Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU
– Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
– Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
– Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
– Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
– Có khả năng phân biệt được các loại đất.
– Có các biện pháp canh tác thích hợp.
– Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
– Đất, bảng con.
– Phiếu học tập cho học sinh
Xem trước bài 3.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
– Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
– Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ra sao?
Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay.
Vào bài mới:
* Hoạt động 1 5( phút) Thành phần cơ giới của đất là gì?
a/ Phương pháp: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề.
b/ Các bước hoạt động.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
– Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi: + Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? + Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt?
+ Thành phần cơ giới của đất là gì?
+ Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại? – Giáo viên giảng thêm: Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ,… – Cho hs rút ra kết luận. |
– Học sinh đọc thông tin và trả lời:
+ Bao gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ.
+ Gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm). + Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. + Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét.
– Học sinh lắng nghe.
– Học sinh tự kết luận. |
I. Thành phần cơ giới của đất là gì? Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét.
|
* Hoạt động 2 6(phút) Độ chua, độ kiềm của đất.
a/ Phương pháp: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề:
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
– Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi: + Người ta dùng độ pH để làm gì? + Trị số pH dao động trong phạm vi nào? + Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
+ Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì?
– Giáo viên sửa, bổ sung và giảng: Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. – Tiểu kết, ghi bảng. |
– Học sinh đọc thông tin và trả lời: + Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. + Dao động từ 0 đến 14.
+ Với các giá trị: . Đất chua: pH<6,5. . Đất kiềm: pH> 7,5. . Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5. + Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định. – Học sinh lắng nghe.
– Học sinh ghi bài. |
II. Độ chua, độ kiềm của đất: Độ pH dao động từ 0 đến 14. Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tinh. + Đất chua có pH < 6,5. + Đất kiềm có pH > 7,5. + Đất trung tính có pH= 6,6 -7,5.
|
* Hoạt động 3 10(phút) Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
a/ Phương pháp: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề.
b/ Các bước hoạt động.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
|||||||||||
– Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin mục III SGK. – Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng.
– Giáo viên nhận xét và hỏi:
+ Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
+ Sau khi hoàn thành bảng các em có nhận xét gì về đất? – Giáo viên giảng thêm: Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ. – Cho hs tự rút ra kết luận.
|
– Học sinh đọc to.
– Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung.
– Học sinh lắng nghe và trả lời: à Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. à Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
– Học sinh lắng nghe, rút ra kết luận. |
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao. |
* Hoạt động 4 : 7(phút) Độ phì nhiêu cuả đất là gì?
a/ Phương pháp:Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề.
b/Các bước hoạt động.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
– Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục IV. SGK và hỏi: + Theo em độ phì nhiêu của đất là gì?
+ Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác quyết định năng suất cây trồng không? – Giáo viên giảng thêm cho học sinh: Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. – Giáo viên chốt lại kiến thức, cho hs ghi bảng. |
– Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. à Còn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. – Học sinh lắng nghe.
– Học sinh ghi bài. |
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. Tuy nhiên muốn có năng suất cao thì ngoài độ phì nhiêu còn cần phải chú ý đến các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. |
4.1 Tổng kết-Củng cố: (8phút)
– Học sinh đọc phần ghi nhớ.
– Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
– Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
– Độ phì nhiêu của đất là gì?
– Hãy chọn và đánh dấu vào các câu trả lời đúng ở các câu sau:
Đáp án: 1.b 2.d 3. d
4.2 Hướng dẫn học tập- dặn dò: (2phút)
– Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
– Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4.
Xem thêm