Giải bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 10: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
Mở đầu trang 53 Công nghệ 7: Hãy kể tên một số loại bệnh ở vật nuôi mà em biết.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế: Một số loại bệnh ở vật nuôi:
Dịch tả lợn;
Bệnh lỵ trên gia cầm;
Bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
Bệnh H5N1
Bệnh dịch tả lợn châu Phi
Trả lời:
Một số loại bệnh ở vật nuôi:
+ Dịch tả lợn;
+ Bệnh lỵ trên gia cầm;
+ Bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
+ Bệnh H5N1
+ Bệnh dịch tả lợn châu Phi
+ Bệnh lở mồm nong móng ở gia súc
I. Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
Câu hỏi trang 53 Công nghệ 7: Quan sát Hình 10.1 và cho biết vật nuôi bị bệnh có những biểu hiện khác thường gì?
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 10.1, ta thấy những dầu hiệu bên ngoài cơ thể vật nuôi như: trên da nổi các đốm đỏ, mệt mỏi, mắt lim dim, cánh xõa xuống, …
Trả lời:
Hình 10.1a: Cơ thể suy nhược và gầy yếu
Hình 10.1b: bỏ ăn, nằm một chỗ, trên da nổi nhiều nốt đỏ bằng đồng xu
Hình 10.1c: Mệt mỏi, buồn ngủ
Hình 10.1d: Gà có hiện tượng xù lông đi kèm với bỏ ăn, ăn ít lại, chân yếu.
Câu hỏi 1 trang 53 Công nghệ 7: Bệnh ở vật nuôi xảy ra khi nào?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1.2 để trả lời.
Trả lời:
Bệnh xảy ra khi tồn tại 3 yếu tố:
+ Tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể động vật,
+ Động vật có sức đề kháng thấp,
+ Môi trường bất lợi cho động vật và thuận lợi cho tác nhân gây bệnh.
Câu hỏi 2 trang 53 Công nghệ 7: Có mấy tác nhân gây bệnh ở vật nuôi?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1.2 để trả lời.
Trả lời:
Tác nhân gây bệnh có hai loại: tác nhân bên ngoài và tác nhân bên trong cơ thể.
Câu hỏi trang 54 Công nghệ 7: Vì sao bệnh truyền nhiễm lại gây tổn thất lớn cho ngành chăn nuôi?
Phương pháp giải:
Đọc sách giáo khoa và liên hệ thực tế để trả lời.
Trả lời:
Bệnh truyền nhiễm thường lây lan nhanh thành dịch và gây tổn thất lớn cho ngành chăn nuôi.
Luyện tập 1 trang 54 Công nghệ 7: Em hãy xác định các tác nhân gây bệnh của vật nuôi trong Hình 10.3.
Phương pháp giải:
Dựa Vào Hình 10.2 và quan sát Hình 10.3 để trả lời.
Trả lời:
+ Hình 10.3a: Tác nhân gây bệnh bên ngoài do yếu tố Cơ học: chấn thương, tai nạn: trâu bị gãy chân.
+ Hình 10.3b+10.3d+10.3i: Tác nhân gây bệnh bên ngoài do yếu tố Sinh học: vi sinh vật, kí sinh trùng: lợn bị bệnh lở mồm nong móng, bị bệnh gạo, bị bệnh dịch tả lợn châu Phi.
+ Hình 10.3e+10.3h: Tác nhân gây bệnh bên ngoài do yếu tố Lí học: nhiệt độ cao, thấp quá: gà bị nhiễm lạnh, bò bị cảm nắng.
+ Hình 10.3g: Tác nhân gây bệnh bên ngoài do yếu tố Hóa học: bò bị ngộ độc thức ăn.
+ Hình 10.3.c: Tác nhân gây bệnh bên trong (di truyền).
Luyện tập 2 trang 54 Công nghệ 7: Những bệnh nào có khả năng lây lan nhanh thành dịch?
Phương pháp giải:
Dựa Vào Hình 10.2 và quan sát Hình 10.3 để trả lời.
Trả lời:
Bệnh có khả năng lây lan thành dịch là bệnh do vi sinh vật gây ra (bệnh truyền nhiễm).
Câu hỏi trang 55 Công nghệ 7: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1.3 trang 55.
Trả lời:
Vai trò của phòng, trị bệnh cho vật nuôi là một trong những hoạt động quan trọng trong chăn nuôi:
– Sẽ đảm bảo phát triển chăn nuôi ổn định, bền vững;
– Cung cấp thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng; phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu hỏi trang 55 Công nghệ 7: Em hãy nêu các biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi.
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1.4 trang 55.
Trả lời:
Các biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi:
– Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine.
– Chăm sóc tốt, cho ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
– Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống
– Nhốt riêng vật nuôi ốm để theo dõi và điều trị để tránh lây lan.
– Không bán và mổ thịt vật nuôi bị bệnh Không đưa vật nuôi ốm, chết và các chất thái của chúng ra môi trường khi chưa xử lí.
– Không sử dụng thức ăn thừa, các thiết bị dụng cụ của vật nuôi ốm, chết khi chưa được sát trùng.
Vận dụng trang 55 Công nghệ 7: Tại một trang trại nuôi lợn chưa tiêm phòng vaccine, trong đàn lợn xuất hiện một số con có triệu chứng xuất hiện một số con có triệu chứng sốt rất cao (41 – 420C), run rẩy, bỏ ăn, khó thở, kèm theo da đỏ rực lên rồi tím tái từng mảng lớn. Một số con bị chết được mổ bán thịt. Những con bị bệnh còn lại được chủ trang trại nhốt riêng và báo cho thú y địa phương. Bác sĩ thú y xác định lợn bị bệnh tụ huyết trùng do vi khuẩn gây ra. Những con lợn bị bệnh sau đó được tiêm kháng sinh, dùng thuốc hạ sốt và thuốc bổ.
1. Em hãy đọc tình huống trên và liệt kê những việc làm đúng và chưa đúng của chủ trang trại.
2. Nếu em là chủ trang trại, em sẽ làm như thế nào?
Phương pháp giải:
Phân tích tình huống kết hợp với kiến thức đã học để chỉ ra việc làm đúng và chưa đúng.
Trả lời:
1. Đọc tình huống ta thấy:
– Việc làm đúng của chủ trang trại:
+ Chủ trang trại đã nhốt riêng các con bị bệnh còn lại;
+ Báo cho thú y địa phương
– Việc làm chưa đúng:
+ Chưa tiêm phòng vaccine cho đàn lợn;
+ Đã mổ bán thịt những con lợn bị chết do bệnh.
2. Nếu em là chủ trang trại, em sẽ
+ Tiêm phòng vaccine đầy đủ chi đàn lợn.
+ Thường xuyên theo dõi quan sát biểu hiện bất thường của đàn vật nuôi, nếu phát hiện ra những dấu hiệu bất thường sẽ nhốt riêng các con lợn có dấu hiệu và báo ngay cho cán bộ thú y.
+ Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống.
+ Các con lợn bị chết tuyệt đối không giết mổ, phải đem đi tiêu hủy đúng nơi quy định.
Câu hỏi trang 56 Công nghệ 7: Khi vật nuôi bị bệnh, người nuôi cần làm gì?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1.4 phần Trị bệnh cho vật nuôi.
Trả lời:
Khi vật nuôi bị bệnh, người nuôi cần trị bệnh cho vật nuôi, báo ngay cán bộ thú y đến khám và điều trị.
Bác sĩ thú y sẽ căn cứ vào loại bệnh, mức độ bệnh và hiệu quả kinh tế mà đưa ra biện pháp xử lí thích hợp.
II. Vệ sinh trong chăn nuôi
Câu hỏi trang 56 Công nghệ 7: Hãy quan sát Hình 10.4 và cho biết những yêu cầu về vệ sinh trong chăn nuôi.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 10.4, ta thấy những yêu cầu về vệ sinh trong chăn nuôi:
– Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi
– Vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi
– Vệ sinh thân thể vật nuôi
– Quản lí chất thải chăn nuôi.
Trả lời:
Quan sát Hình 10.4, ta thấy những yêu cầu về vệ sinh trong chăn nuôi:
– Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi
– Vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi
– Vệ sinh thân thể vật nuôi
– Quản lí chất thải chăn nuôi.
Câu hỏi trang 56 Công nghệ 7: Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?
Phương pháp giải:
Đọc mục nội dung 2.1.
Trả lời:
Chuồng nuôi hợp vệ sinh là chuồng có điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, độ chiếu sáng, …) phù hợp cho vật nuôi. Khi xây dựng chuồng cần chú ý chọn địa điểm, hướng chuồng và kiểu chuồng phù hợp. Chuồng và dụng cụ chăn nuôi cần được làm sạch hằng ngày, tiêu độc khử trùng trước và sau mỗi lứa nuôi hoặc khi có dịch bệnh.
Câu hỏi trang 57 Công nghệ 7: Thức ăn, nước uống trong chăn nuôi như thế nào là đảm bảo vệ sinh?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2.2.
Trả lời:
Thức ăn, nước uống cho vật nuôi đảm bảo vệ sinh:
+ Đúng chủng loại, đủ khối lượng và hợp vệ sinh
+ Thức ăn bảo quản ở nơi cao ráo, khô, thoáng khí, tránh nắng, mưa và tránh sự xâm hại của côn trùng, chuột bọ. Hằng ngày cần thu dọn thức ăn vương vãi, dư thừa, đồng thời thay nước uống mới.
Câu hỏi trang 57 Công nghệ 7: Vệ sinh thân thể cho vật nuôi phải làm như thế nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những công việc đó.
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2.3.
Trả lời:
– Tùy loại vật nuôi, giai đoạn phát triển và thời tiết mà cho vật nuôi tắm, chải và vận động hợp lí.
– Ý nghĩa: nhằm làm sạch thân thể, phòng ngừa các bệnh ngoài da, tăng cường trao đổi chất và nâng cao sức khỏe.
Câu hỏi trang 57 Công nghệ 7: Quản lí chất thải chăn nuôi cần được thực hiện như thế nào? Ý nghĩa của việc quản lí chất thải chăn nuôi là gì?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2.4.
Trả lời:
– Quản lí chất thải chăn nuôi bao gồm:
+ Chất thải chăn nuôi cần được thu gom, phân loại và xử lí đúng cách.
+ Phân, nước tiểu, thức ăn thừa, xác vật nuôi và các loại rác thải khác như túi nylon, chai lọ.. cần được thu gom, phân loại và xử lí đúng cách.
+ Chất thải hữu cơ có thể được xử lí bằng phương pháp ủ làm phân bón (phân compost), phương pháp ủ khí sinh học (biogas) để tạo ra nhiên liệu, phương pháp nuôi trùn quế,..
+ Các loại rác thải khác cần được gom vào nơi quy định để tiêu hủy.
– Ý nghĩa:
+ Góp phần phòng ngừa dịch bệnh cho vật nuôi.
+ Làm tăng thêm nguồn thu và hạn chế ô nhiễm môi trường.
Vận dụng 1 trang 57 Công nghệ 7: Em hãy liệt kê những công việc trong phòng, trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến. Bàn với gia đình hoặc những người chăn nuôi xung quanh cùng thực hiện.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Trả lời:
Những công việc trong phòng và trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến (VD:chó):
– Vệ sinh thường xuyên khu vực sinh hoạt của thú cưng.
– Xây dựng chế độ ăn uống khoa học cho thú cưng.
– Tiêm phòng đầy đủ các loại bệnh (bệnh dại, viêm phế quản hô hấp,..)
– Lựa chọn bệnh viện thú y uy tín để chăm sóc thú cưng.
Vận dụng 2 trang 57 Công nghệ 7: Hãy quan sát hoạt động chăn nuôi tai địa phương em, ghi lại những điểm chưa hợp vệ sinh và đề xuất biện pháp khắc phục.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Trả lời:
Quan sát hoạt động chăn nuôi tại địa phương em, ghi lại những điểm chưa hợp vệ sinh và đề xuất biện pháp khắc phục.
– Những điểm chưa hợp vệ sinh có thể do:
+ Vị trí chuồng nuôi, hướng chuồng
+ Cách vệ sinh khử trùng chuồng trại, các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống
+ Cách xử lí chất thải chuồng nuôi…
– Biện pháp khắc phục:
+ Dọn vệ sinh định kì, đảm bảo chuồng nuôi và dụng cụ chăn nuôi cần được làm sạch hằng ngày
+ Tiêu độc khử trùng nước trước và sau mỗi lứa nuôi hoặc khi có dịch bệnh…
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 9: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Bài 11: Giới thiệu chung về nuôi trồng thủy sản
Bài 12: Quy trình nuôi cá nước ngọt trong ao
Bài 13: Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thuỷ sản