Công nghệ lớp 6 Ôn tập Chủ đề 1: Nhà ở
A. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập Chủ đề 1: Nhà ở
I. Hệ thống kiến thức
– Vai trò
– Đặc điểm
– Vật liệu xây dựng
– Các bước xây dựng
– An toàn lao động trong xây dựng
– Kiến trúc
– Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
– Đặc điểm của ngôi nhà thông minh
II. Luyện tập và vận dụng
1. Hãy nêu vai trò của ngôi nhà đối với gia đình em, tên các khu vực hoặc phòng trong nhà và kiến trúc nhà.
2. Chọn các cùm từ: làm móng, xây tường, làm mái, chuẩn bị, thiết kế, xây dựng phần thô, lắp hệ thống điện nước, hoàn thiện để hoàn thành các bước xây dựng nhà ở cho phù hợp với sơ đồ dưới đây
3. Mô tả dưới đây thuộc đạc điểm nào của ngôi nhà thông minh?
a. Khi nằm vào giường ngủ, sau 15 phút đèn sẽ giảm ánh sáng.
b. Màn hình chuông cửa cho biết có khách đang đứng đợi ở cửa ra vào.
c. Có hệ thống pin năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà.
d. Xem hoạt động đã diễn ra trong ngôi nhà nhiều ngày trước đó.
e. Hệ thống âm thanh tự động giảm độ lớn khi đêm về khuya.
g. Cửa nhà để xe mở khi nhận diện đúng biển số xe đã cài đặt trong hệ thống
h. Cửa được mở hoặc đóng khi nhận được yêu cầu bằng giọng nói của chủ nhà.
i. Tự động phun nước tại nơi cần chữa cháy.
4. Nêu ví dụ cụ thể của các biện pháp giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình em theo gợi ý trong mẫu bảng 4.1.
B. 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Ôn tập Chủ đề 1: Nhà ở
Câu 1. Em hãy cho biết, vật liệu xây dựng sau đây có tên gọi là gì?
A. Ngói
B. Gạch
C. Sắt
D. Xi măng
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: đây là ngói dùng để lợp mái nhà.
Câu 2. Hãy cho biết lí do phải dự tính chi phí xây dựng nhà?
A. Chủ nhà có thể chủ động được chi phí cho xây nhà.
B. Lựa chọn nhà thầy cho phù hợp.
C. Lựa chọn vật liệu cho phù hợp.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: dự tính chi phí để chủ nhà chủ động tính toán vật liệu, lựa chọn vật liệu cho phù hợp, từ đó lựa chọn nhà thầu.
Câu 3. Hãy cho biết, trong các biển báo sau đây, đâu là biển báo cấm?
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: trên biển báo có ghi rõ đáp án A là biển báo cấm
Câu 4. Ngôi nhà thông minh thích hợp sử dụng cho
A. Người già
B. Trẻ em
C. Người già và trẻ em
D. Tát cả mọi người, kể cả người già và trẻ em.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: Vì tính ưu việt của nó dễ sử dụng do hoạt động tự động ( nhờ cảm biến, nhận dạng, cài đặt sẵn..) hoặc hoạt động bán tự động được điều khiến từ xa bằng các thao tác đơn giản.
Câu 5. Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thống an ninh, báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chủ nhà bằng cách:
A. Thông báo qua điện thoại.
B. Báo qua còi.
C. Đèn chớp.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thống an ninh, báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chủ nhà bằng cách thông báo qua điện thoại, đèn chớp hoặc còi báo cháy
Câu 6. Nguyên liệu nào sau đây dùng để xây dựng nhà ở nông thôn?
A. Lá
B. Tre
C. Nứa
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: nhà ở nông thôn được xây dựng chủ yếu bằng nguyên liệu tự nhiên như: lá, tre, nứa và gạch, ngói.
Câu 7. Hình ảnh nào sau đây không phải kiểu nhà đô thị?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: đây là kiểu nhà ở nông thôn (nhà trên cọc)
Câu 8. Em hãy cho biết tên của công trình sau:
A. Chợ Bến Thành
B. Chùa Thiên Mụ
C. Bưu điện Hà Nội
D. Nhà sàn
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: Trên công trình có ghi tên Chợ Bến Thành, nó có địa chỉ tại TP. Hồ Chí Minh.
Câu 9. Công trình nào sau đây không thuộc nhóm nhà ở?
A. Nhà sản
B. Nhà mái bằng
C. Chợ bến Thành
D. Biệt thự
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Chợ thuộc công trình công cộng.
Câu 10. Kiểu nhà ở nông thôn:
A. Chỉ xây dựng bằng vật liệu tự nhiên.
B. Chỉ xây dựng bằng vật liệu nhân tạo.
C. Chỉ xây dựng bằng vật liệu tự nhiên hoặc chỉ xây dựng bằng vật liệu nhân tạo.
D. Xây dựng bằng vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì:
+ Vật liệu tự nhiên như: gỗ, cát, đá, …
+ Vật liệu nhân tạo như: Gạch, kính, thép, …
Câu 11. “Người đi đến đâu, đèn tự động bật để chiếu sáng” thể hiện tính:
A. Tiện nghi.
B. An toàn
C. Tiết kiệm năng lượng
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: thiết bị này hoạt động do cảm biến thuộc tính tiện nghi.
Câu 12. Em hãy cho biết, đặc điểm nào sau đây không thuộc đặc điểm an ninh an toàn của ngôi nhà thông minh?
A. Hệ thống ánh sáng bật lên khi có người lạ di chuyển trong nhà.
B. Chuông kêu khi có người lạ di chuyển trong nhà.
C. Hệ thống camera an ninh.
D. Ti vi có thể dùng để truy cập Internet.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: ti vi truy cập internet thuộc đặc điểm tiện nghi của ngôi nhà thông minh.
Câu 13. Vai trò của nhà ở đối với con người là:
A. Phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho con người.
B. Giúp con người tránh thiên tai như bão, mưa lũ.
C. Phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi của con người.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: Nhà ở giúp con người tránh khỏi thiên tai, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, ăn nghỉ giải trí … cho con người.
Câu 14. Biển báo nào sau đây không thuộc biển báo khu vực xung quang công trường?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: đây là biển báo giao thông.
Câu 15. Ví dụ nào sau đây thể hiện tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh?
A. Máy điều hòa được tắt, mở trên điện thoại di động.
B. Báo cháy
C. Phát hiện xâm nhập trái phép.
D. Phát hiện chuyển động
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: Các đáp án B, C, D đều thể hiện tính an toàn của ngôi nhà thông
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 4: Sử dụng năng lượng trong gia đình
Lý thuyết Ôn tập Chủ đề 1: Nhà ở
Lý thuyết Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng
Lý thuyết Bài 6: Bảo quản thực phẩm
Lý thuyết Bài 7: Chế biến thực phẩm