Công nghệ lớp 6 Bài 6: Bảo quản thực phẩm
A. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 6: Bảo quản thực phẩm
• Nội dung chính
– Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm.
– Một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
I. Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm
– Ngăn ngừa hư hỏng thực phẩm.
– Duy trì hoặc làm giảm ít nhất chất dinh dưỡng và an toàn khi sử dụng.
– Kéo dài thời gian sử dụng.
– Tăng nguồn cung cấp thực phẩm.
– Giúp thực phẩm theo màu được sử dụng lâu dài.
– Ổn định giá thực phẩm.
– Đa dạng về lựa chọn thực phẩm.
– Cải thiện dinh dưỡng và tiết kiệm chi phí.
II. Một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến
1. Bảo quản ở nhiệt độ phòng
a. Bảo quản thoáng
Các loại rau, củ, quả tươi tiếp xúc trực tiếp với không khí.
b. Bảo quản kín
Thực phẩm khô được đựng hoặc gói kín bằng vật liệu có khả năng cách ẩm tốt.
2. Bảo quản ở nhiệt độ thấp
a. Bảo quản lạnh
– Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ 0oC – 15oC.
– Không tạo đá trong sản phẩm.
b. Bảo quản đông lạnh
– Bảo quản ở nhiệt độ .
– Nước trong sản phẩm đóng băng.
3. Bảo quản bằng đường hoặc muối
– Dùng đường hoặc muối nồng độ cao để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối.
III. Các nguyên tắc bảo quản thực phẩm
– Chỉ bảo quản nguyên liệu đạt yêu cầu về chất lượng.
– Không để lẫn thực phẩm khác loại trong cùng vật chứa.
– Không để lẫn thực phẩm cũ và mới trong cùng vật chứa.
– Nơi để vật chứa, kho phải sạch, khô, thoáng, cách li nguồn bệnh.
– Sau khi kết thức phải vệ sinh vật chứa.
B. 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 6: Bảo quản thực phẩm
Câu 1. Người ta tiến hành bảo quản thực phẩm bằng cách:
A. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
B. Bảo quản ở nhiệt độ thấp.
C. Bảo quản bằng đường hoặc muối.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: có 3 phương pháp bảo quản thực phẩm đó là:
+ Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
+ Bảo quản ở nhiệt độ thấp.
+ Bảo quản bằng đường hoặc muối.
Câu 2. Phương pháp bảo quản ở nhiệt độ phòng có mấy cách?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: các cách bảo quản ỏ nhiệt độ phòng là:
+ Bảo quản thoáng.
+ Bảo quản kín.
Câu 3. Bảo quản thoáng là phương pháp bảo quản:
A. Các loại rau, củ, quả tươi và được tiếp xúc trực tiếp với không khí.
B. Các loại thực phẩm khô và được tiếp xúc trực tiếp với không khí.
C. Các loại rau, củ, quả tươi và được đóng kín.
D. Các loại thực phẩm khô và được đóng kín.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Đáp án B: bảo quản các loại thực phẩm khô nên B sai.
+ Đáp án C: thực phẩm được đóng kín nên C sai.
+ Đáp án D: bảo quản thực phẩm khô và đóng kín nên D sai.
Câu 4. Bảo quản kín là phương pháp bảo quản:
A. Các loại rau, củ, quả tươi và được tiếp xúc trực tiếp với không khí.
B. Các loại thực phẩm khô và được tiếp xúc trực tiếp với không khí.
C. Các loại rau, củ, quả tươi và được đóng kín.
D. Các loại thực phẩm khô và được đóng kín bằng vật liệu có khả năng cách ẩm tốt
Đáp án: D
Giải thích:
Vì:
+ Đáp án A: bảo quản các loại rau, củ, quả tươi nên A sai.
+ Đáp án B: thực phẩm được tiếp xúc trực tiếp với không khí nên B sai.
+ Đáp án C: bảo quản rau, củ, quả tươi nên C sai.
Câu 5. Thực phẩm nào sau đây sử dụng phương pháp bảo quản kín?
A. Khoai tây
B. Khoai lang
C. Thóc
D. Tỏi
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: thóc bảo quản thoáng sẽ dễ bị mọc mầm.
Câu 6. Bảo quản thực phẩm là quá trình xử lí nhằm:
A. Ngăn chặn hư hỏng thực phẩm.
B. Làm chậm hư hỏng thực phẩm.
C. Ngăn chặn hoặc làm chậm hư hỏng thực phẩm.
D. Ngăn chặn và làm chậm hư hỏng thực phẩm.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Bảo quản thực phẩm là quá trình xử lí nhằm ngăn chặn hoặc làm chậm hư hỏng thực phẩm .
Câu 7. Sản phẩm sau bảo quản sẽ như thế nào?
A. Giữ nguyên đặc điểm của nguyên liệu ban đầu
B. Giữ nguyên tính chất của nguyên liệu ban đầu.
C. Giữ nguyên đặc điểm hoặc tính chất của nguyên liệu ban đầu.
D. Giữ nguyên đặc điểm và tính chất của nguyên liệu ban đầu.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: sản phẩm bảo quản gần như giữ nguyên các đặc điểm và tính chất của nguyên liệu ban đầu.
Câu 8. Phát biểu sai về vai trò của thực phẩm là:
A. Ngăn ngừa hư hỏng ở thực phẩm.
B. Duy trì chất dinh dưỡng và an toàn khi sử dụng.
C. Rút ngắn thời gian sử dụng thực phẩm.
D. Tăng nguồn cung cấp thực phẩm cho người tiêu dùng.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Bảo quản thực phẩm giúp kéo dài thời gian sử dụng thực phẩm.
Câu 9. Hãy chỉ ra vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm.
A. Thực phẩm theo mùa không thể sử dụng lâu dài.
B. Góp phần ổn định giá thực phẩm.
C. Sự lựa chọn thực phẩm bị hạn chế.
D. Gây lãng phí.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Thực phẩm theo mùa có thể thể sử dụng lâu dài nên đáp án A sai.
+ Đa dạng hơn về lựa chọn thực phẩm nên đáp án C sai.
+ Tiết kiệm chi phí nên đáp án D sai.
Câu 10. Có mấy phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến hiện nay?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: các phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến là:
+ Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
+ Bảo quản ở nhiệt độ thấp.
+ Bảo quản bằng đường hoặc muối.
Câu 11. Thực phẩm nào sau đây không sử dụng phương pháp bảo quản thoáng?
A. Khoai tây
B. Khoai lang
C. Gạo
D. Tỏi
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: gạo nếu không bảo quản kín sẽ dễ bị mốc gây ảnh hưởng đến chất lượng gạo và sức khỏe con người.
Câu 12. Cách bảo quản nào sau đây thuộc phương pháp bảo quản ở nhiệt độ thấp.
A. Bảo quản lạnh
B. Bảo quản đông lạnh
C. Bảo quản lạnh và bảo quản đông lạnh
D. Bảo quản thoáng
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Bảo quản thoáng thuộc phương pháp bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Câu 13. Bảo quản lạnh là bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ:
A. 0oC
B. 15o C
C. 0oC – 150C
D. ≤ – 18oC
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: thực phẩm bảo quản dưới – 18oC thuộc phương pháp bảo quản đông lạnh.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương pháp bảo quản lạnh?
A. Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ ≤ – 18oC và không tạo thành tinh thể đá trong sản phẩm
B. Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ 0oC – 150C và nước trong thực phẩm bị đóng băng
C. Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ 0oC – 150C và không tạo thành tinh thể đá trong sản phẩm
D. Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ ≤ – 18oC và nước trong thực phẩm bị đóng băng
Đáp án: C
Giải thích:
Vì:
+ Đáp án A: thực phẩm ở nhiệt độ ≤ – 18oC mà không tạo thành tinh thể đá trong sản phẩm → vô lí nên A sai.
+ Đáp án B: thực phẩm ở nhiệt độ 0oC – 150C mà nước trong thực phẩm bị đóng băng → vô lí nên B sai.
+ Đáp án D: thực phẩm ở nhiệt độ ≤ – 18oC và nước trong thực phẩm bị đóng băng thuộc phương pháp bảo quản đông lạnh nên D sai
Câu 15. Trong gia đình, người ta thường bảo quản kín bằng cách sử dụng:
A. Hộp có nắp kín
B. Thùng bằng nhựa có nắp kín
C. Hộp kim loại có nắm kín
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: trong gia đình thường sử dụng hộp nhựa, hộp kim loại, thùng nựa để bảo quản thóc, gạo, thực phẩm cá, mực khô, …
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng
Lý thuyết Bài 6: Bảo quản thực phẩm
Lý thuyết Bài 7: Chế biến thực phẩm
Lý thuyết Ôn tập Chủ đề 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Lý thuyết Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc