Giải bài tập Công nghệ 6 Bài 7: Trang phục
Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi 1 trang 48 Công nghệ lớp 6: – Quan sát Hình 7.1, em hãy kể tên những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người.
– Hãy kể thêm những vật dụng chúng ta thường mặc và mang trên người.
– Những vật dụng nào được gọi là trang phục?
Lời giải:
– Những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người là:
Người mẫu |
Vật dụng |
Mẫu nam |
Quần, áo sơ mi, cà vạt, thắt lưng, đồng hồ, tất. |
Mẫu nữ |
Ô, vát dân tộc, đai chân |
– Những vật dụng khác mà chúng ta thường mang trên người như: mũ, găng tay, vòng tay, áo khoác, …
– Các vật dụng được gọi là trang phục là: quần, áo, mũ, giày, tất, khăn choàng, …
Câu hỏi 2 trang 48 Công nghệ lớp 6: Trong mỗi trường hợp trong Hình 7.2 dưới đây, trang phục giúp ích cho con người như thế nào?
Lời giải:
Trang phục |
Tác dụng |
Trang phục đi mưa |
Giúp che mưa, tránh bị cảm do bị mưa ướt |
Trang phục chống nắng |
Giúp che nắng, tránh sự ảnh hưởng của các tia cực tím có hại cho da, tránh vị cảm nắng. |
Trang phục mùa đông |
Giúp giữ ấm, tránh bị cảm lạnh |
Trang phục ngày lễ, tết |
Giúp làm đẹp, tạo sự trang trọng trong ngày lễ, tết. |
Câu hỏi 3 trang 49 Công nghệ lớp 6: Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
– Các trang phục trên đây được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
– Hãy kể thêm những loại trang phục khác mà em biết.
Lời giải:
– Sử dụng các trang phục Hình 7.2 trong trường hợp như sau:
Trang phục |
Hoàn cảnh sử dụng |
Đồng phục học sinh |
Dùng cho các bạn học sinh khi đến lớp |
Trang phục dạo phố |
Dùng khi đi chơi, đi dạo |
Trang phục công sở |
Dùng khi đi làm tại cơ quan, trụ sở, công ty. |
Trang phục thể thao |
Dùng khi luyện tập thể thao, rèn luyện sức khỏe |
– Một số loại trang phục khác mà em biết như: trang phục đi lễ chùa, trang phục đi tắm biển, trang phục đi ngủ, trang phục đi dự tiệc, …
Câu hỏi 4 trang 49 Công nghệ lớp 6: Em hãy quan sát Hình 7.4 và nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn.
Lời giải:
Vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn là:
– Hình 7.4a: Mặc áo sơ mi xanh đậm khiến người gầy đi, còn sơ mi xanh nhạt khiến người đầy đặn hơn.
– Hình 7.4b: Mặc váy kẻ tối khiến người thon gọn hơn, còn kẻ to sáng khiến người trở lên đầy đặn hơn.
Câu hỏi 5 trang 50 Công nghệ lớp 6: Hãy quan sát ảnh hưởng của kiểu may trang phục đến vóc dáng người mặc trong Hình 7.5.
Lời giải:
– Kiểu may dọc theo thân áo, vừa sát cơ thể, thẳng xuống tạo cảm giác thon gọn, cao lên.
– Kiểu may ngang thân áo, rộng, rút dún, xếp li, có bèo dún tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.
Câu hỏi 6 trang 50 Công nghệ lớp 6: Căn cứ vào Hình 7.5, em hãy nêu nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng khác kiểu may.
Lời giải:
– Kiểu may vừa sát cơ thể, thẳng suông: tạo cảm giác thon gọn, cao lên.
– Kiểu may rộng, rút dún, xếp li có bèo dún: tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.
Câu hỏi 7 trang 50 Công nghệ lớp 6: Em hãy quan sát Hình 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa tuổi
Lời giải:
Nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục mỗi lứa tuổi:
Lứa tuổi |
Màu sắc |
Kiểu dáng |
Người lớn tuổi |
Màu sắc trang nhã, lịch sự |
Kiểu may trang nhã, lịch sự |
Trẻ em |
Màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động |
Kiểu may rộng rãi |
Thanh thiếu niên |
Hoa văn và màu sắc đa dạng |
Phù hợp nhiều kiểu may |
Câu hỏi 8 trang 51 Công nghệ lớp 6:
– Em hãy so sánh sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7.
– Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn?
Lời giải:
– Sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7 trên là:
Trang phục |
Màu sắc |
Kiểu dáng |
Đồng phục đi học |
Màu sắc trang nhã, lịch sự |
Kiểu dáng vừa vặn |
Trang phục đi chơi |
Màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động |
Kiểu dáng thoải mái |
Trang phục lao động |
Màu tối màu |
Kiểu dáng gọn gàng, thoải mái |
– Đặc điểm của trang phục lao động giúp cho việc lao động thuận tiện và an toàn là: gọn gàng, thoải mái, chất liệu thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể.
Câu hỏi 9 trang 52 Công nghệ lớp 6: Quan sát hình 7.8, theo em có những cách nào để phối hợp màu sắc của trang phục?
Lời giải:
Theo Hình 7.8 trên, có thể phối hợp màu sắc của trang phục như sau:
Hình |
Cách phối hợp màu sắc |
7.8a |
Phối hợp giữa hai màu tương phản |
7.8b |
Phối hợp giữa hai màu kế cận nhau trên vòng |
7.8c |
Phối hợp giữa các màu sắc độ khác nhau của cùng 1 màu |
7.8d |
Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với tất cả các màu khác nhau |
Câu hỏi 10 trang 52 Công nghệ lớp 6: Em hãy quan sát Hình 7.9 và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Lời giải:
– Các công việc giặt, phơi quần áo được sắp xếp theo trình tự sau:
TT |
Công việc |
1 |
Phân loại quần áo |
2 |
Tẩy vết bẩn |
3 |
Vò với xà phòng |
4 |
Ngâm xà phòng |
5 |
Xả với nước |
6 |
Vắt bớt nước và phơi |
– Nếu sử dụng máy giặt thì quy trình giặt, phơi khác giặt tay ở chỗ:
TT |
Giặt máy |
Giặt tay |
1 |
Chọn mực nước và chế độ giặt phù hợp với quần áo |
Ngâm quần áo trong nước xà phòng |
2 |
Cho xà phòng và nước xả vải vào khoang giặt |
Vò với xà phòng |
3 |
Khởi động máy để bắt đầu quá trình giặt, sấy |
Xả với nước |
Câu hỏi 11 trang 53 Công nghệ lớp 6: Em hãy quan sát Hình 7.11 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
– Vì sao cần phân loại quần áo theo chất liệu vải trước khi là?
– Sau khi phân loại, nên là quần áo may bằng loại vải nào trước?
Lời giải:
– Cần phân loại quần áo theo chất liệu vải trước khi là vì: Phân loại quần áo để là quân áo may bằng các loại vải khác nhau phù hợp với nhiệt độ là cũng như chất liệu để tránh bị nhiệt độ quá cao gây hỏng vải.
– Sau khi phân loại, nên là quần áo may bằng loại vải có yêu cầu nhiệt độ thập trước.
Câu hỏi 12 trang 54 Công nghệ lớp 6: Hãy quan sát tủ quần áo ở Hình 7.12 và trả lời các câu hỏi dưới đây
– Loại quần áo nào nên treo vào móc?
– Loại quần áo nào nên gấp gọn gàng?
– Những loại quần áo ít sử dụng (chỉ dùng trong những dịp đặc biệt) thì nên bảo quản bằng cách nào?
Lời giải:
– Loại quần áo nên treo bằng móc: là những quần áo thường xuyên mặc, quần áo đi làm, áo khoác, quần áo dễ bị nhăn.
– Loại quần áo nên gấp gọn gàng: là những quần áo thường xuyên mặc, quần áo ngủ, quần áo ít bị nhăn.
– Những quần áo ít sử dụng (chỉ dùng dịp đặc biệt) nên gói trong túi nilon để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 56 Công nghệ lớp 6: Em hãy chỉ ra vật dụng nào là trang phục trong những vật dụng dưới đây. Nêu vai trò của từng loại vật dụng đó.
Lời giải:
– Những vật dụng là trang phục đó là: Khăn quàng đỏ, ba lô, cà vạt, điện thoại di động.
– Vai trò của các loại vật dụng trên là:
+ Trang phục học sinh bao: khăn quàng, ba lô
+ Trang phục đi làm: cà vạt, điện thoại di động.
Luyện tập 2 trang 56 Công nghệ lớp 6: Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?
Lời giải:
Mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến với đáng người mặc như:
Hình |
Dáng người |
a |
Khiến người trở nên đầy đặn hơn |
b |
Khiến người trở lên gầy hơn, |
c |
Khiến người trở lên gầy hơn, và người dài hơn. |
d |
Khiến người trở nên đầy đặn hơn, ngắn hơn. |
e |
Khiến người trở nên đầy đặn hơn. |
Luyện tập 3 trang 56 Công nghệ lớp 6: Em hãy giải thích vì sao những bộ trang phục dưới đây không nên mặc để đi học.
Lời giải:
Những bộ trang phục đã cho không nên mặc để đi học vì những bộ trang phục này không đồng bộ, phù hợp với trang phục đi tiệc hoặc đi chơi hơn. Trang phục đi học phải nghiêm túc và đồng bộ hơn.
Luyện tập 4 trang 56 Công nghệ lớp 6: Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp để sử dụng trong hoàn cảnh nào?
Lời giải:
Trang phục |
Hoàn cảnh |
a |
Lao động |
b |
Đi chơi |
c |
Đi thể thao |
d |
Đi làm văn phòng |
Luyện tập 5 trang 57 Công nghệ lớp 6: Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp thành bao nhiêu bộ trang phục phù hợp?
Lời giải:
Có một số quần áo như hình trên, em có thể kết hợp thành 10 bộ quần áo.
Luyện tập 6 trang 57 Công nghệ lớp 6: Hãy chọn ra 3 bộ trang phục mà em thích nhất
Lời giải:
Bộ 1: Áo c với chân váy g
Bộ 2: Áo e với chân váy h
Bộ 3: Áo e với quần k
Luyện tập 7 trang 57 Công nghệ lớp 6: Dựa vào các kí hiệu trên bộ điều chỉnh nhiệt độ của bàn là ở hình bên, em hãy cho biết các loại vải sau đây được là ở mức nhiệt nào.
Nylon, lụa tơ tằm (soie/silk), len (laine/wool), lanh (lin/linen), bông (coton/cotton)
Lời giải:
– Nylon, lụa tơ tầm (soie/silk) vị trí nhiệt 1 chấm
– Len (laine/wool), vị trí nhiệt 2 chấm
– Bông (contton, conton) vị trí nhiệt 3 chấm
– Lanh (lin/linen), vị trí max.
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 57 Công nghệ lớp 6: Hãy kể những vật dụng trong bộ đồng phục lên lớp và đồng phục thể dục của trường em.
Lời giải:
-Bộ đồng phục lên lớp của em gồm áo có cổ và chân váy xoè
– Đồng phục thể dục của trường em gồm áo thể dục và quần.
Vận dụng 2 trang 57 Công nghệ lớp 6: 2. Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em
Lời giải:
Trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em là táo thắt nơ và chân váy xoè.
Vận dụng 3 trang 57 Công nghệ lớp 6: 3. Tủ quần áo của em đã được sắp xếp như thế nào?
Lời giải:
Tủ quần áo của em đã được sắp xếp là:
– Những chiếc áo sơ mi và dễ nhăn em treo lên mắc.
– Đồ sử dụng thường xuyên em gấp gọn.
– Đồ ít sử dụng em bọc túi và bảo quản một ngăn tủ riêng.
Vận dụng 4 trang 57 Công nghệ lớp 6: Em hãy quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình để nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân.
Lời giải:
Khi em quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình, em nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân đã tốt, nhưng bản thân em cũng sẽ tự cố gắng hơn nữa để bảo quản trang phục của mình luôn gọn gàng, ngăn nắp.