Câu hỏi:
Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25\) tại trung điểm của A (1; 3) và B (3; -1) là:
A. d: -y + 1 = 0;
B. d: 4x + 3y + 14 = 0;
C. d: 3x – 4y – 2 = 0;
D. d: 4x + 3y – 11 = 0.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Gọi M là trung điểm của A và B, ta có: M \(\left( {\frac{{1 + 3}}{2};\frac{{3 + ( – 1)}}{2}} \right)\)= (2; 1).
Đường tròn (C) có tâm I (-2; -2) nên tiếp tuyến tại M có VTPT là \(\vec n = \overrightarrow {IM} = \left( {4;3} \right)\) nên có phương trình là: 4.(x – 2) + 3.(y – 1) = 0\( \Leftrightarrow \)4x + 3y – 11 = 0.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} + {y^2} = 4\) có tổng độ dài trục lớn và trục bé bằng:
Câu hỏi:
Elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} + {y^2} = 4\) có tổng độ dài trục lớn và trục bé bằng:
A. 5;
B. 10;
C. 20;
Đáp án chính xác
D. 40.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Gọi phương trình của Elip là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1,\) có độ dài trục lớn \({A_1}{A_2} = \) 2a và độ dài trục bé là \({B_1}{B_2} = \)2b. Khi đó, xét \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} + {y^2} = 4\)\( \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 64\\{b^2} = 4\end{array} \right.\)
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?
Câu hỏi:
Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?
A. \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {0;a + b} \right);\)
B. \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {a;b} \right);\)
Đáp án chính xác
C. \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {a; – b} \right);\)
D.\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( { – a;b} \right).\)
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\overrightarrow {OM} = \left( {a;b} \right)\)\( \Rightarrow \) đường thẳng OM có VTCP: \(\vec u = \overrightarrow {OM} = \left( {a;b} \right).\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
\({d_1}\): x – 2y + 1 = 0 và \({d_2}\): – 3x + 6y – 10 = 0
Câu hỏi:
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
\({d_1}\): x – 2y + 1 = 0 và \({d_2}\): – 3x + 6y – 10 = 0A. Trùng nhau.
B. Song song.
Đáp án chính xác
C. Vuông góc với nhau.
D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{d_1}:x – 2y + 1 = 0\\{d_2}: – 3x + 6y – 10 = 0\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x – 2y + 1 = 0\\ – 3x + 6y – 10 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}3x – 6y + 3 = 0\\ – 3x + 6y – 10 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \)-7 = 0 (vô lý)
Suy ra hệ phương trình trên vô nghiệm
Vì vậy hai đường thẳng song song.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(6; -10) và vuông góc với trục Oy?
Câu hỏi:
Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(6; -10) và vuông góc với trục Oy?
A. d :\(\left\{ \begin{array}{l}x = 10 + t\\y = 6\end{array} \right.\);
B. \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = – 10\end{array} \right.\);
Đáp án chính xác
C. \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 6\\y = – 10 – t\end{array} \right.\);
D. \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 6\\y = – 10 + t\end{array} \right.\).
Trả lời:
Đáp ứng đúng là: B
Ta có: \(d \bot Oy:x = 0 \to {\vec u_d} = \left( {1;0} \right)\), mặt khác \(M\left( {6; – 10} \right) \in d\)
Phương trình tham số \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 6 + t\\y = – 10\end{array} \right.\), với t = -4 ta được \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = – 10\end{array} \right.\)
hay A (2; -10) \( \in \)d \( \to d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = – 10\end{array} \right.\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Góc nào tạo bởi giữa hai đường thẳng: \({d_1}:x + \sqrt 3 y = 0\) và \({d_2}\): x + 10 = 0 .
Câu hỏi:
Góc nào tạo bởi giữa hai đường thẳng: \({d_1}:x + \sqrt 3 y = 0\) và \({d_2}\): x + 10 = 0 .
A.\({30^{\rm{o}}};\)
B. \({45^{\rm{o}}};\)
C. \({60^{\rm{o}}};\)
Đáp án chính xác
D. \({90^{\rm{o}}}.\)
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{d_1}:x + \sqrt 3 y = 0 \Rightarrow {{\vec n}_1} = \left( {1;\sqrt 3 } \right)\\{d_2}:x + 10 = 0 \Rightarrow {{\vec n}_2} = \left( {1;0} \right)\end{array} \right.\)\({\vec n_1}\); \({\vec n_2}\) lần lượt là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \({d_1}\); \({d_2}\). Áp dụng công thức góc giữa hai đường thẳng:
\(\cos \varphi = \frac{{\left| {1 + 0} \right|}}{{\sqrt {1 + 3} .\sqrt {1 + 0} }} = \frac{1}{2}\)\( \Rightarrow \varphi = {60^ \circ }.\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====