Giải bài tập KHTN 9 Ôn tập chủ đề 11
Bài 1 trang 197 KHTN 9: Một đoạn mRNA ở sinh vật nhân sơ có trình tự các nucleotide như sau:
5′ …UUCAUGAAUCUUGUGUCCGAA… 3′
7 15
a) Xác định trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene mã hoá đoạn mRNA trên.
b) Nếu cặp nucleotide ở vị trí số 7 trên gene bị thay thế bằng cặp G – C thì chiều dài và số liên kết hydrogen của gene sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời:
a) Trình tự nucleotide trên mRNA khớp bổ sung với trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene mã hoá đoạn mRNA → Trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene mã hoá đoạn mRNA trên: 3′ …AAGTACTTAGAACACAGGCTT… 3′
b) Cặp nucleotide ở vị trí số 7 trên gene là T – A → Nếu cặp nucleotide ở vị trí số 7 trên gene bị thay thế bằng cặp G – C thì chiều dài của gene không bị thay đổi còn số liên kết hydrogen của gene thì tăng thêm 1.
Bài 2 trang 197 KHTN 9: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trong tế bào bình thường là 2n = 20. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở các trường hợp sau:
(1) Thể ba. (2) Thể một. (3) Thể tam bội.
Trả lời:
(1) Thể ba có bộ NST là 2n + 1 → Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở thể ba của ngô là 20 + 1 = 21.
(2) Thể một có bộ NST là 2n – 1 → Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở thể một của ngô là 20 – 1 = 19.
(3) Thể tam bội có bộ NST là 3n → Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở thể tam bội của ngô là 3 × 10 = 30.
Bài 3 trang 197 KHTN 9: Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.
Ở người, bệnh Tay-Sachs do một allele đột biến nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trẻ em đồng hợp tử về allele đột biến không có khả năng mã hóa enzyme chuyển hóa lipid dẫn đến lipid bị tích tụ trong các tế bào não, gây nên hiện tượng co giật, thoái hóa dây thần kinh vận động, mù loà, suy giảm trí tuệ và chết trong vòng vài năm. Trẻ em có kiểu gene dị hợp tử không mắc bệnh do lượng enzyme được tổng hợp đủ để ngăn ngừa sự tích tụ lipid trong tế bào não.
a) Bệnh Tay-Sachs có được gọi là bệnh di truyền không? Tại sao?
b) Allele đột biến gây bệnh Tay-Sachs là allele trội hay allele lặn? Giải thích.
c) Nếu bố và mẹ đều không mắc bệnh Tay-Sachs thì có khả năng sinh con mắc bệnh không? Giải thích.
Trả lời:
a) Bệnh Tay-Sachs được gọi là bệnh di truyền do bệnh Tay-Sachs xảy ra do biến đổi vật chất di truyền (đột biến gene).
b) Allele đột biến gây bệnh Tay-Sachs là allele lặn do chỉ có dạng đồng hợp tử về allele đột biến mới biểu hiện bệnh còn dạng dị hợp tử thì không biểu hiện bệnh.
c) – Nếu bố và mẹ đều không mắc bệnh Tay-Sachs thì vẫn có khả năng sinh con mắc bệnh.
– Giải thích: Quy ước gene: A quy định không bị bệnh trội hoàn toàn so với a quy định bị bệnh. Nếu bố và mẹ đều không mắc bệnh Tay-Sachs nhưng đều có kiểu gene dị hợp tử về bệnh này (Aa) thì con của họ sẽ có khả năng mắc bệnh này với xác suất 25 %.
Sơ đồ lai:
P: |
♂ Bình thường |
× |
♀ Bình thường |
||
|
Aa |
|
Aa |
||
GP: |
½ A : ½ a |
|
½ A : ½ a |
||
F1: |
¼ AA : ½ Aa : ¼ aa ¾ Bình thường : ¼ Bị bệnh |
Bài 4 trang 197 KHTN 9: Ngày nay, công nghệ di truyền được ứng dụng trong việc giám định mối quan hệ huyết thống giữa các đối tượng khác nhau, đặc biệt là định danh cho các mẫu hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin. Việc giám định mẫu DNA hài cốt liệt sĩ được thực hiện như sau: (1) tách chiết DNA từ các mẫu xương của liệt sĩ và từ mẫu máu của các đối tượng là thân nhân giả định, (2) nhân bản các mẫu DNA bằng kĩ thuật PCR, (3) phân tích trình tự nucleotide của các mẫu DNA và (4) so sánh trình tự DNA của liệt sĩ với thân nhân giả định.
a) Việc nhân bản các mẫu DNA bằng kĩ thuật PCR dựa trên cơ sở của quá trình nào?
b) Tại sao có thể xác định được thân nhân của các liệt sĩ thông qua so sánh trình tự DNA?
Trả lời:
a) Việc nhân bản các mẫu DNA bằng kĩ thuật PCR dựa trên cơ sở của quá trình tái bản DNA.
b) Có thể xác định được thân nhân của các liệt sĩ thông qua so sánh trình tự DNA vì: Mỗi người có một nửa số DNA được nhận từ bố và một nửa số DNA được nhận từ mẹ. Do đó, nếu có quan hệ huyết thống thì các mẫu DNA sẽ có sự trùng khớp ở những đoạn DNA nhất định. Dựa trên sự so sánh các đoạn trình tự DNA đặc trưng đó, người ta có thể xác định thân nhân của các liệt sĩ.
Bài 5 trang 197 KHTN 9: Ở đậu hà lan, tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gene phân li độc lập. Trong đó, allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng.
a) Xác định kết quả F1 của hai phép lai sau: (1) aaBb × Aabb, (2) AaBb × aabb. Trong hai phép lai đã cho, đâu là phép lai phân tích?
b) Cho cây thân cao, hoa trắng thụ phấn bằng hạt phấn của cây thân thấp, hoa đỏ; đời con thu được 50% cây thân cao, hoa đỏ : 50% cây thân thấp, hoa đỏ. Xác định kiểu gene của hai cây bố mẹ.
Trả lời:
Quy ước gene:
– Allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp.
– Allele B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng.
a) – Xác định kết quả F1 của hai phép lai:
(1) aaBb × Aabb
P: |
Thân thấp, hoa đỏ |
× |
Thân cao, hoa trắng |
|
aaBb |
|
Aabb |
GP: |
½ aB : ½ ab |
|
½ Ab : ½ ab |
F1: |
TLKG: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb TLKH: 1 Thân cao, hoa đỏ : 1 Thân thấp, hoa đỏ : 1 Thân cao, hoa trắng : 1 Thân thấp, hoa trắng |
(2) AaBb × aabb
P: |
Thân cao, hoa đỏ |
× |
Thân thấp, hoa trắng |
|
AaBb |
|
aabb |
GP: |
¼ AB : ¼ aB : ¼ Ab : ¼ ab |
|
ab |
F1: |
TLKG: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb TLKH: 1 Thân cao, hoa đỏ : 1 Thân thấp, hoa đỏ : 1 Thân cao, hoa trắng : 1 Thân thấp, hoa trắng |
– Trong hai phép lai đã cho, phép lai (2) là phép lai phân tích vì đây là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cơ thể mang tính trạng lặn (aabb).
b) – Phân tích tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng thu được ở đời con:
+ Thân cao : thân thấp = 50% : 50% = 1 : 1 → P: Aa × aa
+ Hoa đỏ: 100% mà P mang kiểu hình hoa trắng × hoa đỏ → P: bb × BB
→ Kiểu gene của P: cây thân cao, hoa trắng P có kiểu gene là Aabb; cây thân thấp, hoa đỏ P có kiểu gene là aaBB.
– Viết sơ đồ lai kiểm chứng:
P: |
Thân cao, hoa trắng |
× |
Thân thấp, hoa đỏ |
|
Aabb |
|
aaBB |
GP: |
½ Ab : ½ ab |
|
aB |
F1: |
TLKG: 1 AaBb : 1 aaBb TLKH: 1 Thân cao, hoa đỏ : 1 Thân thấp, hoa đỏ |
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 45. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Ôn tập chủ đề 11
Bài 46. Khái niệm về tiến hoá và các hình thức chọn lọc
Bài 47. Cơ chế tiến hoá
Bài 48. Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
Ôn tập chủ đề 12