Giải Toán lớp 1 bài Em làm được những gì? SGK Chân trời sáng tạo
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Dạng thực hiện phép tính
Tính giá trị các phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách nhẩm lại các phép toán đã học.
Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 10 bằng cách nhẩm lại các phép toán đã học.
– Đếm số lượng đồ vật có trong mỗi hình.
– Viết các số và phép tính tương ứng.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính
a) 9 – 2
b) 4 + 6
Hướng dẫn giải:
a) 9 – 2 = 7
b) 4 + 6 = 10
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
10 – … = 5
6 + … = 9
Hướng dẫn giải:
Ta có: 10 – 5 = 5
Vậy số điền vào chỗ trống là 5
Ta có: 6 + 3 = 9
Vậy số điền vào chỗ trống là 3
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Luyện tập câu 1 trang 70 SGK Toán 1 CTST
Bảng cộng – bảng trừ trong phạm vi 10.
a) Đọc bảng cộng, theo hàng, theo cột, theo màu.
b) Đọc bảng trừ theo hàng, theo cột.
c) Đọc 4 phép tính từ sơ đồ sau.
Phương pháp giải:
Các em học sinh dựa vào kiến thức đã được học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 để thực hiện đọc bảng cộng và bảng trừ.
Lời giải chi tiết:
Đọc 4 phép tính từ sơ đồ tách gộp:
2 + 6 = 8
6 + 2 = 8
8 – 2 = 6
8 – 6 = 2
3.2. Giải Luyện tập câu 2 trang 71 SGK Toán 1 CTST
Tính nhẩm.
5 + 3
1 + 8
3 + 4
8 – 5
10 – 6
9 – 8
7 + 1
10 – 8
8 – 7
Phương pháp giải:
Các em học sinh dựa vào kiến thức đã được học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 để thực hiện các phép tính nhẩm có trong đề bài.
Lời giải chi tiết:
5 + 3 = 8
1 + 8 = 9
3 + 4 = 7
8 – 5 = 3
10 – 6 = 4
9 – 8 = 1
7 + 1 = 8
10 – 8 = 2
8 – 7 = 1
3.3. Giải Luyện tập câu 3 trang 71 SGK Toán 1 CTST
Số?
6 – 5 = ⍰
5 + ⍰ = 6
6 + ⍰ = 8
8 – 6 = ⍰
6 + ⍰ = 10
10 – 6 = ⍰
Phương pháp giải:
Các em học sinh dựa vào kiến thức đã được học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 để điền các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
6 – 5 = 1
5 + 1 = 6
6 + 2 = 8
8 – 6 = 2
6 + 4 = 10
10 – 6 = 4
3.4. Giải Khám phá trang 71 SGK Toán 1 CTST
Trừ bằng cách đếm thêm.
Tính:
9 – 6
8 – 7
5 – 3
10 – 9
7 – 5
6 – 2
Phương pháp giải:
Các em học sinh sử dụng cách đếm thêm để thực hiện các phép trừ có trong đề bài.
Ví dụ:
Thực hiện phép trừ: 10 – 7
Các em thực hiện đếm thêm từ 7 đó là: Bảy, tám, chín, mười. (phải đếm thêm 3 số nữa để đến 10)
Vậy ta được 10 – 7 = 3
Thực hiện phép trừ: 10 – 7
Các em thực hiện đếm thêm từ 6 đó là: Sáu, bảy, tám. (phải đếm thêm 2 số nữa để đến 8)
Vậy ta được 8 – 6 = 2
Lời giải chi tiết:
9 – 6 = 3
8 – 7 = 1
5 – 3 = 8
10 – 9 = 1
7 – 5 = 2
6 – 2 = 4
3.5. Giải Luyện tập câu 4 trang 72 SGK Toán 1 CTST
Tính:
a)
b)
4 + 0
4 – 0
0 + 4
4 – 4
Phương pháp giải:
Các em học sinh dựa vào kiến thức đã được học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 để thực hiện các phép tính có trong đề bài.
Lưu ý:
Khi lấy một số cộng với số 0, hoặc trừ cho số 0, ta được kết quả là chính số đó.
Khi thực hiện trừ hai số giống nhau, ta được kết quả bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a)
3 – 1 = 2
2 – 1 = 1
3 – 3 = 0
1 – 1 = 0
3 – 0 = 3
b)
4 + 0 = 4
4 – 0 = 4
0 + 4 = 4
4 – 4 = 0
3.6. Giải Luyện tập câu 5 trang 72 SGK Toán 1 CTST
Làm sao để tìm đuôi cho rắn?
Phương pháp giải:
Các em học sinh dựa vào kiến thức đã được học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 để thực hiện các phép tính có trong đề bài sau đó tìm đuôi thích hợp cho chú rắn.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính có:
3 + 6 = 9
10 – 3 = 7
3 + 7 = 10
2 + 5 = 7
10 – 1 = 9
2 + 8 = 10
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3.7. Giải Luyện tập câu 6 trang 72 SGK Toán 1 CTST
Tìm đuôi cho cáo.
Phương pháp giải:
Các em học sinh dựa vào kiến thức đã được học về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 để thực hiện các phép tính có trong đề bài sau đó tìm đuôi thích hợp cho chú cáo.
Các em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính có:
7 – 2 + 4 = 9
10 – 2 + 0 = 8
2 + 3 + 5 = 10
3.8. Giải Luyện tập câu 7 trang 73 SGK Toán 1 CTST
Xem tranh và viết một phép cộng thích hợp.
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát bức tranh và dựa vào kiến thức đã được học về phép cộng, trong phạm vi 10 để viết một phép cộng có trong đề bài.
Lời giải chi tiết:
Toa tàu màu tím có 4 bạn nhỏ.
Toa tàu màu hồng có 6 bạn nhỏ.
Hai toa tàu có tất cả 10 bạn nhỏ.
Phép cộng thích hợp đó là: 4 + 6 = 10
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.9. Giải Luyện tập câu 8 trang 73 SGK Toán 1 CTST
Có 10 bạn chơi trốn tìm. Trong tranh vẽ thiếu mấy bạn?
Em hãy viết một phép tính thích hợp.
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát bức tranh và dựa vào kiến thức đã được học về phép trừ, trong phạm vi 10 để viết một phép trừ có trong đề bài.
Lời giải chi tiết:
Có 10 bạn chơi trốn tìm. Đang có 7 bạn trong bức tranh.
Phép trừ thích hợp đó là: 10 – 7 = 3
Vậy trong tranh vẽ thiếu 3 bạn.