1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
– Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10
– Đọc, đếm được từ 1 đến 10, vị trí của số 10 trong dãy số.
– So sánh các số trong phạm vi 10, biết cấu tạo của số 10
Dạng 1: Hoàn thành dãy số từ 0 đến 10
Ghi nhớ thứ tự dãy số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 và ngược lại.
Dạng 2: Đếm số lượng các đồ vật
Em đếm các số theo thứ tự, số 9 thêm một đơn vị sẽ được 10
Dạng 3: So sánh, sắp xếp các số từ 1 đến 10
Theo thứ tự của dãy số ta có: 0 < 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6 < 7 < 8 < 9 < 10.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải:
Câu 2: Cho các số: 8; 2; 10; 3; 0
Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
Hướng dẫn giải:
Ta có: 0 < 2 < 3 < 8 < 10
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0; 2; 3; 8; 10
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Thực hành câu 1 trang 47 SGK Toán 1 CTST
Phương pháp giải:
Tập viết các số theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
3.2. Giải Thực hành câu 2 trang 47 SGK Toán 1 CTST
Phương pháp giải:
Học sinh tự thực hiện.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
3.3. Giải Thực hành câu 3 trang 47 SGK Toán 1 CTST
Nói các cách tách – gộp 10.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh nêu các cách tách, gộp số.
Lời giải chi tiết:
– 10 gồm 9 và 1
Gộp 9 và 1 được 10
– 10 gồm 8 và 2
Gộp 8 và 2 được 10
– 10 gồm 7 và 3
Gộp 7 và 3 được 10
– 10 gồm 6 và 4
Gộp 6 và 4 được 10
– 10 gồm 5 và 5
Gộp 5 và 5 được 10
3.4. Giải Luyện tập câu 1 trang 48 SGK Toán 1 CTST
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi tấm thẻ rồi điền số thích hợp.
Bước 2: So sánh rồi gắn tiếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
3.5. Giải Luyện tập câu 2 trang 48 SGK Toán 1 CTST
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ đếm số con vịt, con ếch, bông hoa, lá súng, con chuồn chuồn, con gà rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ có:
Có 5 con vịt, 9 con ếch, 4 bông hoa, 7 lá súng, 10 con chuồn chuồn, 0 con gà
3.6. Giải Luyện tập câu 3 trang 48 SGK Toán 1 CTST
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?
Phương pháp giải:
a) So sánh rồi thực hiện sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Tìm ra số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 0 < 5 < 9 < 10
a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0, 5, 9, 10.
b) Số bé nhất trong các số trên là 0.
Số lớn nhất trong các số trên là 10.