Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Bài 3: Bất phương trình một ẩn
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– HS hiểu và nêu lên được khái niệm bất phương trình 1 ẩn số.
+ Hiểu được và sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
+ Biết kiểm tra xem 1 số có phải là nghiệm của BPT hay không.
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số.
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương và kí hiệu.
2. Kỹ năng:
– Biết cách áp dụng 2 quy tắc để giải BPT 1 ẩn.
3. Thái độ:
– Tư duy logic, phương pháp trình bày hưởng ứng tích cực.
4. Phát triển năng lực:
– Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
– Năng lực tính toán: HS biết tính toán cho phù hợp.
– Năng lực hợp tác: HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.
– Chứng minhh các bất đẳng thức đơn giản
– Năng lực giải BPT.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– Máy chiếu, bảng phụ ghi Hoạt động 1 – Mở đầu; các trục số của bài trong SGK.
2. Học sinh:
– Ôn lại nghiệm của PT, định nghĩa 2 PT tương đương, bút dạ.
C. Phương pháp
– Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
– Nêu khái niệm về PT 1 ẩn. Hai PT như thế nào được gọi là 2 PT tương đương.
3. Bài mới
1. KHỞI ĐỘNG Để hiểu và nêu lên được khái niệm BPT 1 ẩn số. Hiểu được và SD quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay. |
||
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
||
Hoạt động 1: Mở đầu.(13 phút) |
||
– Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài toán. – Đề bài yêu cầu gì? – Nếu gọi x là số quyển vở bạn Nam mua được thì x phải thỏa mãn hệ thức nào? – Khi đó người ta nói hệ thức 2200x + 4000 ≤ 25000 là một bất phương trình với ẩn là x. – Trong hệ thức trên thì vế trái là gì? Vế phải là gì? – Khi thay x = 9 vào bất phương trình trên ta được gì? – Vậy khẳng định đúng hay sai? Vậy x = 9 là một nghiệm của bất phương trình. – Khi thay x = 10 vào bất phương trình thì khẳng định đúng hay sai? Vậy x = 10 có phải là nghiệm của bất phương trình không? – Treo bảng phụ ?1 – Vế trái, vế phải của bất phương trình x2 ≤ 6x – 5 là gì? – Để chứng tỏ các số 3; 4; và 5 là nghiệm của bất phương trình; còn 6 không phải là nghiệm của bất phương trình thì ta phải làm gì? – Hãy hoàn thành lời giải – Nhận xét, sửa sai |
– Đọc yêu cầu bài toán – Đề bài yêu cầu tính số quyển vở của bạn Nam có thể mua được. – Nếu gọi x là số quyển vở bạn Nam mua được thì x phải thỏa mãn hệ thức 2200x + 4000 ≤ 25000 – Trong hệ thức trên thì vế trái là 2200x + 4000. Vế phải là 25000 – Khi thay x = 9 vào bất phương trình trên ta được 2200.9 + 4000 ≤ 25000 Hay 23800 ≤ 25000 – Vậy khẳng định trên là đúng – Khi thay x = 10 vào bất phương trình thì khẳng định sai – Vậy x = 10 không phải là nghiệm của bất phương trình – Đọc yêu cầu ?1 – Vế trái, vế phải của bất phương trình x2 ≤ 6x – 5 là x2 và 6x-5 – Ta thay các giá trị đó vào hai vế của bất phương trình, nếu khẳng định đúng thì số đó là nghiệm của bất phương trình; nếu khẳng định sai thì số đó không phải là nghiệm của bất phương trình. – Thực hiện – Lắng nghe, ghi bài |
1. Mở đầu. Bài toán: SGK ?1 a) Bất phương trình x2 ≤ 6 x- 5 (1) Vế trái là x2 Vế phải là 6x-5 b) Thay x = 3 vào (1), ta được 32 ≤ 6.3 – 5 9 ≤ 18 – 5 9 ≤ 13 (đúng) Vậy số 3 là nghiệm của bất phương trình (1) Thay x = 6 vào (1), ta được 62 ≤ 6.6 – 5 36 ≤ 36-5 36 ≤ 31 (vô lí) Vậy số 6 không phải là nghiệm của bất phương trình (1) |
Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình.(12 phút) |
||
– Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình gọi là gì? – Giải bất phương trình là đi tìm gì? – Treo bảng phụ ví dụ 1 – Treo bảng phụ ?2 – Phương trình x = 3 có tập nghiệm S = ? – Tập nghiệm của bất phương trình x > 3 là S = {x/x > 3) – Tương tự tập nghiệm của bất phương trình 3 < x là gì? – Treo bảng phụ ví dụ 2 – Treo bảng phụ ?3 và?4 – Khi biểu diễn tập nghiệm trên trục số khi nào ta sử dụng ngoặc đơn; khi nào ta sử dụng ngoặc vuông? |
– Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình gọi là tập nghiệm – Giải BPT là đi tìm nghiệm của bpt đó. – Quan sát và đọc lại – Đọc yêu cầu ?2 – Phương trình x = có tập nghiệm S = {3} – Tập nghiệm của bất phương trình 3 < x là S = {x/x > 3) – Quan sát và đọc lại – Đọc yêu cầu ?3 và ?4 – Khi bất phương trình nhỏ hơn hoặc lớn hơn thì ta sử dụng ngoặc đơn; khi bất phương trình lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng thì ta sử dụng dấu ngoặc vuông. |
2. Tập nghiệm của bất phương trình. Tập hợp tất cả các nghiệm của một bpt được gọi là tập nghiệm của bpt. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Ví dụ 1: SGK. ?2 Ví dụ 2: SGK. ?3 Bất phương trình x – 2 Tập nghiệm là {x/x – 2} ?4 Bất phương trình x < 4 Tập nghiệm là {x/x < 4} |
Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương.(5 phút) |
||
– Hãy nêu định nghĩa hai phương trình tương đương. – Tương tự phương trình, hãy nêu khái niệm hai bất phương trình tương đương. – Giới thiệu kí hiệu, và ví dụ |
– Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm. – Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương. – Lắng nghe, ghi bài |
3. Bất phương trình tương đương. Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương, kí hiệu “⇔” Ví dụ 3: 3 < x ⇔ x > 3 |
3. LUYỆN TẬP |
||
Bài tập 17 trang 43 SGK.(4 phút) – Hãy hoàn thành lời giải – Nhận xét, sửa sai |
– Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. |
Bài tập 17 trang 43 SGK. a) x ≤ 6 b) x > 2 c) x ≥ 5 d) x < -1 |
4. VẬN DỤNG |
||
Hãy nhắc lại -Bất phương trình tương đương, tập nghiệm của bất phương trình,… * Làm bài tập phần vận dụng: |
||
5. MỞ RỘNG |
||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng. |
|
IV. Củng cố, Hướng dẫn học ở nhà: (6 phút)
– Ôn tập kiến thức: phương trình bậc nhất một ẩn; tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
– Xem trước bài 4: “Bất phương trình bậc nhất một ẩn” (đọc kĩ định nghĩa, quy tắc trong bài).
Xem thêm