Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Luyện tập Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– HS phát biểu được các công thức tính diện tích tam giác, các tính chất của diện tích.
2. Kỹ năng:
– HS biết cách vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán.
– Biết cách vẽ HCN và tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
3. Thái độ:
– Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
– Tính diện tích các hình cho trước.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– Bảng phụ hình 133 bài 19, hình 135 bài 22 (tr122-SGK), thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh:
– Compa, thước, bảng nhóm.
C. Phương pháp
– Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lý về diện tích của tam giác và chứng minh định lý đó.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (7’) |
||
– Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk) – Gọi HS lên bảng – Kiểm tra vở bài tập vài HS – Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng – Đánh giá cho điểm |
– HS đọc yêu cầu đề kiểm tra – Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng. Tự sửa sai… |
1. Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm? 2. a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích). b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? |
Hoạt động 2: Luyện tập (32’) |
||
Bài 20 trang 122 SGK – Nêu bài 20, cho HS đọc đề bài Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì? – Hãy phát hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào? – Gợi ý: – Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán. – MN là đường trung bình của ∆ABC |
– HS đọc đề bài 20 sgk – HS nêu GT – KL bài toán – Phát hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả lời – Thực hành giải theo nhóm: |
Bài 20 trang 122 SGK |
Bài 20 trang 122 SGK |
||
– Nêu bài tập 13 sgk, vẽ hình 125 lên bảng. Hỏi: Dùng tính chất 1 và 2 về diện tích đa giác em có thể ghép hình chữ nhật EFBC và EGHD với những ∆ nào có cùng diện tích và có thể tạo ra những hình để so sánh diện tích? (Đường chéo AC tạo ra những ∆ nào có cùng diện tích?) |
– Đọc đề bài, vẽ hình vào vở, ghi Gt – Kl. Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải ∆ABC = ∆CDA (c,c,c) ⇒ SABC = SADC. Tương tự ta cũng có: SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC Hay SEFBK = SEGDH |
Hình chữ nhật ABCD |
Hoạt động 3: Vận dụng,mở rộng (20’) |
||
– Cho HS nhắc lại 3 tính chất cơ bản về diện tích đa giác |
– HS nhắc lại tính chất cơ bản của đa giác |
|
– Học ôn các công thức tính diện tích đã học – Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15’ |