Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Luyện tập Toán 8 Bài 8: Đối xứng tâm
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng)
– Luyện tập cho HS kỹ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.
2. Kỹ năng:
– Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của 1 hình.
3. Thái độ:
– Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– Compa, thước, tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK),máy chiếu.
2. Học sinh:
– Compa, thước, bảng nhóm.
C. Phương pháp
– Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, …
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
– HS 1: Cho đoạn thẳng AB và điểm O (O ∉ AB). Vẽ A’ đối xứng với A qua O, điểm B’ đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = AB’ và AB // A’B’.
– HS 2: Phát biểu định nghĩa về:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (8’) |
||
– Treo bảng phụ ghi đề – Gọi HS đọc đề và phân tích đề – Gọi HS lên bảng làm – Cả lớp cùng làm – Kiểm tra bài tập về nhà của HS – Cho HS nhận xét – GV đánh giá cho điểm |
– HS đọc đề và phân tích – HS lên bảng làm bài Ta có: MD//AE (vì MD//AB) ME//AD (vì ME//AC) Vậy AEMD là hình bình hành (các cạnh đối song song) Mà I là trung điểm của ED Nên I cũng là trung điểm của AM Do đó A đối xứng với M qua I – HS nhận xét – HS sửa bài (nếu sai) |
Cho hình vẽ trên, MD //AB và ME//AC. Chứng minh rằng điểm A đối xứng với điểm M qua điểm I |
Hoạt động 2: Luyện tập (35’) |
||
Bài 52 trang 96 SGK – Treo bảng phụ ghi đề bài – Cho HS đọc đề và phân tích đề – Đề bài cho ta điều gì ? – Đề bài hỏi điều gì ? – Yêu cầu HS vẽ hình nêu GT-KL – Muốn chứng minh điểm E đối xứng với điểm F qua B ta phải chứng minh điều gì ? – Ta dựa vào đâu để chứng minh B là trung điểm của EF ? – Do đâu ta có điều đó ? – Gọi HS lên bảng trình bày lại – Cho HS nhận xét – GV hoàn chỉnh bài làm Bài 55 trang 96 SGK – Treo bảng phụ ghi đề – Gọi HS đọc đề và phân tích – Đề bài cho ta điều gì ? yêu cầu điều gì ? – Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL – Cho HS chia nhóm. Thời gian làm bài 5’ ! Muốn chứng minh OM=ON ta chứng minh ∆NOC=∆MOA – Cho đại diện nhóm trình bày – Cho nhóm khác nhân xét – GV hoàn chỉnh bài làm |
– HS đọc đề và phân tích – Cho hình bình hành ABCD E là điểm đối xứng với D qua A F là điểm đối xứng với D qua C – Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B – HS vẽ hình ghi GT-KL – Ta phải chứng minh B là trung điểm của EF – Ta dựa vào định lí đương thẳng đi qua trung điểm của cạnh thứ nhất và song song với cạnh thứ hai sẽ đi qua trung điểm của cạnh thứ ba – Do AE = AD AB//CD – HS lên bảng trình bày Ta có: AE = AD (gt) AB//CD (ABCD là hình b.hành) ⇒ BF = BE Do đó B là trung điểm của EF Vậy điểm E đối xứng với điểm F qua B – HS khác nhận xét – HS sửa bài vào vở – HS đọc đề vàphân tích – Đề bài cho ABCD là hình bình hành. O là giao điểm hai đường chéo: Yêu cầu chứng minh điểm M đối xứng với điểm N qua O. – HS lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL – HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia nhóm Ta có ABCD là hình bình hành Vậy: ∆NOC = ∆MOA(g-c-g) Suy ra: OM = ON Nên O là trung điểm của MN Do đó M đối xứng với điểm N qua O – Đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác nhân xét – HS sửa bài vào vở |
Bài 52 trang 96 SGK Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là điểm đối xứng với D qua A, gọi F là điểm đối xứng với D qua điểm C. Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B Chứng minh Ta có: AE = AD (gt) AB//CD (ABCD là hình bình hành, gt) ⇒ BF = BE Do đó B là trung điểm của EF Vậy điểm E đối xứng với điểm F qua B Bài 55 trang 96 SGK Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và CD theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua O Ta có ABCD là hình bình hành Vậy: ∆NOC = ∆MOA (g-c-g) Suy ra: OM = ON Nên O là trung điểm của MN Do đó M đối xứng với điểm N qua O |
Hoạt động 3: Vận dụng (5’) |
||
– Treo bảng phụ ghi đề – Cho HS đọc đề – Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời – Cho HS khác nhận xét – GV hoàn chỉnh |
– HS đọc đề – HS trả lời a) Đúng vì đường thẳng là vô tận b) Sai vì khi lấy đối xứng các đỉnh của tam giác thì không thuộc tam giác c) Đúng vì khi đỗi xứng qua một điểm thì các cạnh của hai tam giác bằng nhau nên chu vi bằng nhau – HS khác nhận xét – HS sửa bài vào vở |
Các câu sau đúng hay sai ? a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó b) Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó c) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau |
Hoạt động 4: Mở rộng |
||
– GV nêu cách chứng minh HBH có tâm đối xứng (BT 55). – Để chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta phải chứng minh: O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. – Để chứng minh 1 hình có tâm đối xứng ta phải chứng minh mọi điểm của hình đó có đối xứng qua 1 điểm cũng thuộc vào hình đó. (BT 56) |
||
4: Dặn dò (2’) |
||
– HS về xem lại định nghĩa hình có tâm đối xứng – Về nhà xem lại hình bình hành. Tiết sau đem thước compa để học bài “ §9. Hình chữ nhật “ – Làm bài tập: Bài 54; Bài 55 trang 96 SGK |
5. Hướng dẫn học sinh tự học (3p)
– Xem lại lời giải các bài tập trên, ôn lại kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng.
– Cần nắm chắc nội dung định nghĩa, định lý về đường TB của hình thang cũng như cách chứng minh các định lý đó.
– Làm bài tập 56(tr96-SGK); 96; 97; 98; 99 (SBT).