Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài 6. Cộng, trừ phân thức
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân thức đại số.
– Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, quy tắc dấu ngoặc trong tính toán với phân thức đại số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– HS sử dụng phép tính biểu diễn sự chênh lệch giữa hai đại lượng.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ “Chúng ta nhắc lại công thức tính thời gian của một vật khi biết quãng đường và vận tốc của vật đó”.
→ GV chiếu slide hình minh họa một cuộc đua thuyền.
Tại một cuộc đua thuyền diễn ra trên một khúc sông từ A đến B dài 3 km. Mỗi đội thực hiện một vòng đua, xuất phát từ A đến B, rồi quay về A là đích. Một đội đua đạt tốc độ (x + 1) km/h khi xuôi dòng từ A đến B và đạt tốc độ (x – 1) km/h khi ngược dòng từ B về A.
“Thời gian thi của đội là bao nhiêu? Chiều về mất thời gian nhiều hơn chiều đi bao nhiêu giờ? Cần dùng phép tính nào để tìm các đại lượng đó?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để thực hiện phép tính về khoảng thời gian chênh lệch giữa chiều về và chiều đi thì chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
⇒ Bài 6. Cộng, trừ phân thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu
a) Mục tiêu:
– Thực hiện được phép tính cộng, trừ các phân thức.
– HS áp dụng các tính chất của phép cộng phân thức: tính giao hoán, kết hợp tương tự như đối với phân số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động và trình bày kết quả. GV hỗ trợ khi HS khó khăn hoặc mắc sai lầm.
c) Sản phẩm: HS viết được biểu diễn các kích thước của hình chữ nhật bằng chữ và thực hiện được phép cộng, trừ các phân thức.
Chú ý: HS có thể tính theo những cách khác nhau. GV có thể nhấn mạnh các tính chất của phép cộng phân thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở.
– HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, chuẩn hóa kiến thức đưa ra cách thực hiện cộng, trừ hai phân thức. → 1 – 2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. – GV lưu ý cho HS các tính chất của phép cộng phân thức ở phần Chú ý. – HS đọc và hiểu Ví dụ 1 để biết cách tính cộng, trừ hai phân thức. – HS trao đổi nhóm thực hành cộng, trừ các phân thức thông qua việc hoàn thành Thực hành 1 và Thực hành 2. – HS phát biểu, các HS khác nghe và nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. – GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bàn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. – Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức khi biết giá trị của biến. |
1. Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu HĐKP1: a) Cách 1: Diện tích của hình chữ nhật lớn là: a + b (cm2). Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là: \(\frac{{a + b}}{x}\) (cm). Cách 2: Chiều rộng của hình chữ nhật A là: \(\frac{a}{x}\) (cm). Chiều rộng của hình chữ nhật B là: \(\frac{b}{x}\) (cm). Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là: \(\frac{a}{x} + \frac{b}{x}\) (cm). b) Chiều rộng của hình chữ nhật B lớn hơn chiều rộng của hình chữ nhật A là: \(\frac{b}{x} – \frac{a}{x}\) (cm). ⇒ Kết luận: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng (hoặc trừ) các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. \(\frac{A}{B} + \frac{C}{B} = \frac{{A + C}}{B}\); \(\frac{A}{B} – \frac{C}{B} = \frac{{A – C}}{B}\). Chú ý: Phép cộng phân thức có tính chất giao hoán, kết hợp tương tự như đối với phân số. Thực hành 1. a) \(\frac{x}{{x + 3}} + \frac{{2 – x}}{{x + 3}} = \frac{{x + 2 – x}}{{x + 3}} = \frac{2}{{x + 3}}\); b) \(\frac{{{x^2}y}}{{x – y}} – \frac{{x{y^2}}}{{x – y}} = \frac{{{x^2}y – x{y^2}}}{{x – y}} = \frac{{xy\left( {x – y} \right)}}{{x – y}} = xy\); c) \(\frac{{2x}}{{2x – y}} + \frac{y}{{y – 2x}} = \frac{{2x}}{{2x – y}} + \frac{y}{{ – \left( {2x – y} \right)}}\) \( = \frac{{2x}}{{2x – y}} + \frac{{ – y}}{{2x – y}}\)\( = \frac{{2x + \left( { – y} \right)}}{{2x – y}} = \frac{{2x – y}}{{2x – y}} = 1\).
|
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 19 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 6: Cộng, trừ phân thức
Giáo án Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 5: Phân thức đại số
Giáo án Bài 6: Cộng, trừ phân thức
Giáo án Bài 7: Nhân, chia phân thức
Giáo án Bài tập cuối chương 1
Giáo án Bài 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều