Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 6: Cộng, trừ phân thức
A. Lý thuyết Cộng, trừ phân thức
1. Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng (hoặc trừ) các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
Chú ý: Phép cộng phân thức có các tính chất giao hoán, kết hợp tương tự như đối với phân số.
;
Ví dụ:
2. Quy đồng mẫu thức hai phân thức
Quy đồng mẫu thức hai phân thức là biến đổi hai phân thức đã cho thành hai phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng hai phân thức đã cho.
3. Mẫu thức chung
Mẫu thức của các phân thức mới đó gọi là mẫu thức chung của hai phân thức đã cho.
4. Cộng, trừ hai phân thức khác mẫu
Muốn cộng, trừ hai phân thức khác mẫu thức, ta thực hiện các bước:
– Quy đồng mẫu thức;
– Cộng, trừ các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Chú ý:
a. Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp:
b. Phân thức đối của phân thức là . Ta có tính chất .
c. Phép trừ phân thức có thể chuyển thành phép cộng với phân thức đối:
B. Bài tập Cộng, trừ phân thức
Bài 1.Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
a) ;
b) .
c) ;
d) .
e) ;
f) .
Hướng dẫn giải
a) .
Bài 2.Hai ô tô cùng đi từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 300 km, biết vận tốc ô tô thứ nhất là x (km/h), vận tốc ô tô thứ nhất là y (km/h) (x > y). Nếu xuất phát cùng lúc thì ô tô nào đến trước và đến trước bao nhiêu giờ?
Hướng dẫn giải
Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B là (giờ)
Thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là (giờ)
Vì x > y nên
Suy ra ô tô thứ nhất sẽ đến B trước ô tô thứ hai.
Thời gian ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ hai là:
Vậy ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ hai và đến trước giờ.
Video bài giảng Toán 8 Bài 6: Cộng, trừ phân thức – Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Phân thức đại số
Lý thuyết Bài 6: Cộng, trừ phân thức
Lý thuyết Bài 7: Nhân, chia phân thức
Lý thuyết Bài 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
Lý thuyết Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
Lý thuyết Bài 1: Định lí Pythagore