Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Luyện tập chung (trang 25, 26)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về:
–
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học được hình thành thông qua một số thao tác như:
+ Nhân hai đơn thức, nhân một đơn thức với một đa thức, nhân hai đa thức.
+ Phối hợp nhân, chia (chia hết), cộng và trừ đa thức.
+ Nhận biết được một phép chia hết và khi nào thì một đơn thức/ đa thức chia hết cho một đơn thức khác.
…
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ HS gợi mở lại kiến thức đã học ở Bài 4 và Bài 5.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức đã học để hoàn thành yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được trò chơi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV đặt câu hỏi về nội dung đã học ở Bài 4 và Bài 5 hoặc yêu cầu HS nhắc lại:
+ Quy tắc nhân hai đa thức;
+ Khi nào phép chia đơn thức/ đa thức cho đơn thức là phép chia hết?
+ Quy tắc chia đơn thức/ đa thức cho đơn thức.
…
– HS trả lời câu hỏi của GV.
® GV chuẩn hóa lại kiến thức, dẫn dắt bài Luyện tập chung.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
– HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, chuẩn hóa kiến thức, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học “Luyện tập chung”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2.
a) Mục tiêu:
– HS nhớ lại các kiến thức liên quan đến nhân đa thức, chia đa thức cho đa thức, …
– HS rèn luyện được kĩ năng nhân hai đa thức, chia đa thức cho đơn thức và khi nào phép chia đơn thức/ đa thức cho đơn thức là phép chia hết.
b) Nội dung:
– HS đọc SGK và làm theo hướng dẫn của GV để tìm hiểu nội dung Ví dụ 1, Ví dụ 2.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, hiểu ví dụ được giới thiệu, biết cách trình bày bài.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 1. + GV có thể yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai đa thức. + GV mời 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác tự hoàn thành vào vở sau đó nhận xét, bổ sung bài bạn. GV chữa bài, đánh giá và chốt đáp án, chuẩn hóa cách làm bài. – GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 2: + GV có thể yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về điều kiện để phép chia đa thức cho đơn thức là một phép chia hết. + GV hướng dẫn HS làm ý a và mời 1 HS trình bày miệng ý b. Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. GV chốt đáp án. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ – HS đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn. Bước 3. Báo cáo, thảo luận: – HS giơ tay phát biểu. – Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4. Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
Ví dụ 1: SGK – tr25. Ví dụ 2: SGK – tr25.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức liên quan đến phép nhân và phép chia đa thức, rèn luyện và nâng cao kĩ năng kết hợp cộng, trừ, nhân và chia đa thức.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
– GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi hoàn thành phiếu bài tập các bài: Bài 1.33, Bài 1.34, Bài 1.35 (SGK – tr25, 26).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
– HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
– GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
– Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
– GV có thể hỏi thêm các câu hỏi về kiến thức bài học để nhắc lại cho HS.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
– GV chữa bài, chốt đáp án.
– GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
– GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả:
Bài 1.33:
a) \[P = 5x\left( {3{x^2}y–2x{y^2} + 1} \right)–3xy\left( {5{x^2}–3xy} \right) + {x^2}{y^2}\]
\[ = 15{x^3}y–10{x^2}{y^2} + 5x–15{x^3}y + 9{x^2}{y^2} + {x^2}{y^2}\]
\[ = (15{x^3}y–15{x^3}y) + (–10{x^2}{y^2} + 9{x^2}{y^2} + {x^2}{y^2}) + 5x\]
\[ = 5x\].
Vậy giá trị của biểu thức \(P\) chỉ phụ thuộc vào biến \(x\) mà không phụ thuộc vào biến \(y\).
b) Theo bài ta có: \(P = 10\)
Suy ra \(5x = 10\) \(x = 2\).
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 19 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 25
Giáo án Toán lớp 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
Giáo án Luyện tập chung trang 25
Giáo án 8 Bài tập cuối chương 1
Giáo án Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
Giáo án Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu