Lý thuyết Toán lớp 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
A. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức
+ Chia đơn thức cho đơn thức như thế nào?
a. Đơn thức A chia hết cho đơn thức khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
b. Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:
– Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;
– Chia lũy thừa của từng biến A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;
– Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Ví dụ:
+ Chia đa thức cho đơn thức như thế nào?
Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ:
B. Bài tập Phép chia đa thức cho đơn thức
Bài 1. Tìm đơn thức M, biết:
a) M = ( x5y3z6) : ( x3yz4);
b) 5x2y3 : M = xy.
Hướng dẫn giải
a) M = ( x5y3z6) : ( x3yz4)
= ( : ()).(x5 : x3).(y3 : y).(z6 : z4)
= – 8x2y2z2
Vậy M = – 8x2y2z2.
b) 5x2y3 : M = xy
M = (5x2y3) : ( xy)
M = (5 : ()).(x2 : x).(y3 : y)
M = – 10xy2
Vậy M = – 10xy2.
Bài 2. Cho đa thức P = 9xy2 – 6x3y2 + 3xy. Đa thức P chia hết cho đơn thức nào dưới đây? Thực hiện phép chia trong trường hợp chia hết.
a) A = 3xy2;
b) B = 2xy.
Hướng dẫn giải
a) Ta thấy hạng tử 3xy của đa thức P không chia hết cho đơn thức A = 3xy2 do số mũ của biến y trong A lớn hơn trong 3xy (mũ 2 > mũ 1). Do đó, đa thức P không chia hết cho đơn thức A.
b) Các hạng tử của P đều chia hết cho đơn thức B = 2xy. Do đó, đa thức P chia hết cho đơn thức B.
P : B = (9xy2 – 6x3y2 + 3xy) : (2xy)
= (9xy2) : (2xy) + (– 6x3y2) : (2xy) + (3xy) : (2xy)
= y – 3x2y + .
Bài 3. Rút gọn biểu thức sau:
8x5y6z : (– 2x3y2z) + (– 20x5y4z3 – 10x4y3z5 + 15x3z3) : (– 5x3z3).
Hướng dẫn giải
8x5y6z : (– 2x3y2z) + (– 20x5y4z3 – 10x4y3z5 + 15x3z3) : (– 5x3z3)
= – 4x2y4 + (– 20x5y4z3) : (– 5x3z3) + (– 10x4y3z5) : (– 5x3z3) + (15x3z3) : (– 5x3z3)
= – 4x2y4 + 4x2y4 + 2xy3z2 – 3
= 2xy3z2 – 3.
Video bài giảng Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức chho đơn thức – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 4: Phép nhân đa thức
Lý thuyết Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
Lý thuyết Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
Lý thuyết Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
Lý thuyết Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
Lý thuyết Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết chương Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Chương 1: Đa thức
Lý thuyết Chương 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
Lý thuyết Chương 3: Tứ giác
Lý thuyết Chương 4: Định lí Thalès
Lý thuyết Chương 5: Dữ liệu và biểu đồ