Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt yêu cầu sau:
– Thực hiện được phép cộng và trừ đa thức.
– Tính được giá trị của đa thức tổng, đa thức hiệu của hai đa thức khi biết giá trị của các biến.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua thao tác như thực hiện cộng đa thức, thực hiện trừ đa thức, áp dụng được tính chất giao hoán kết hợp, sử dụng quy tắc dấu ngoặc…
– Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành thông qua các thao tác như chuyển từ cộng, trừ đa thức sang thu gọn đa thức; đọc hiểu và trình bày, diễn đạt giải quyết bài toán.
– Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua việc HS viết được đa thức biểu thị các đại lượng để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tế đơn giản.
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành thông qua việc HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong bài học để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện cộng hai đa thức.
‒ Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập, kích thích mong muốn được tiếp nhận bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV đặt vấn đề:
“Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán học của lớp, hai bạn tính giá trị của hai biểu thức \(P = 2{x^2}y – x{y^2} + 22\) và \[Q = x{y^2}–2{x^2}y + 23\] tại những giá trị cho trước của \(x\) và \(y\). Kết quả được ghi lại như bảng bên.
Ban giám khảo cho biết có một cột cho kết quả sai.
Theo em, làm thế nào để có thể nhanh chóng phát hiện cột có kết quả sai ấy?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS nêu ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống mở đầu.
– HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới “Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Cộng và trừ hai đa thức
a) Mục tiêu:
‒ Đưa ra được khái niệm tổng của hai đa thức, hiệu của hai đa thức.
– Thực hiện được cộng trừ đa thức thông qua tính chất của phép cộng đa thức và quy tắc dấu ngoặc.
b) Nội dung:
– HS tìm hiểu khái niệm tổng của hai đa thức, hiệu của hai đa thức và thực hiện được các phép cộng, trừ hai đa thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, đọc hiểu Ví dụ, thực hành làm Luyện tập 1, Luyện tập 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức và thực hiện được phép cộng, trừ hai đa thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ. Tìm hiểu cộng và trừ hai đa thức – GV mời 1 – 2 HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc khi thực hiện phép tính. + GV dẫn dắt, chuẩn hóa kiến thức quy tắc dấu ngoặc khi thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức. – GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4, thực hiện HĐ1 và HĐ2 theo hướng dẫn: + Để thực hiện phép cộng hai đa thức A và B, ta tiến hành các bước: • Bước 1. Lập tổng của hai đa thức A và B: \(A + B = \left( {5{x^2}y + 5x–3} \right) + \left( {xy–4{x^2}y + 5x–1} \right)\). • Bước 2. Bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức nhận được. + Để thực hiện phép trừ hai đa thức A và B, ta tiến hành các bước: • Bước 1. Lập hiệu của hai đa thức A và B: \(A – B = \left( {5{x^2}y + 5x–3} \right) – \left( {xy–4{x^2}y + 5x–1} \right)\). • Bước 2. Bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức nhận được. + GV mời đại diện một số nhóm trình bày, các bạn HS còn lại quan sát và nhận xét, bổ sung. – GV đánh giá, chốt cách thực hiện phép cộng, phép trừ đa thức: “Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+” (hay dấu “–” rồi bỏ ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.” + HS đọc phần kiến thức trọng tâm. + GV lưu ý cho HS phần Chú ý về tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng đa thức và quy tắc chuyển vế. Chú ý: • Phép cộng đa thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp tương tự như phép cộng các số. • Với A, B, C là những đa thức tùy ý, ta có: \(A + B + C = \left( {A + B} \right) + C = A + \left( {B + C} \right)\). Nếu \(A – B = C\) thì \(A = B + C\); Ngược lại, nếu \(A = B + C\) thì \(A – B = C\). – GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ, hoạt động cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi và kiểm tra chéo đáp án. – HS áp dụng kiến thức hoàn thành Luyện tập 1. GV mời 2 HS trình bày, cả lớp quan sát, nhận xét và bổ sung. GV nhận xét mức độ hiểu bài của HS và chốt đáp án. – GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4, hoàn thành Luyện tập 2 để rèn luyện kĩ năng thu gọn đa thức và tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.
– GV trình chiếu tình huống mở đầu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu để hoàn thành Vận dụng. GV có thể gợi ý cho HS chú ý đến đa thức \(P + Q\), từ đó nhận thấy tổng của hai đa thức P và Q luôn bằng 45 với mọi giá trị của \(x\) và \(y\). Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: – HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, nhóm bốn, kiểm tra chéo đáp án. – GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3. Báo cáo, thảo luận: – HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. – Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4. Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
Cộng và trừ hai đa thức
HĐ1: \[A + B{\rm{ }}\] \( = \left( {5{x^2}y + 5x–3} \right) + \left( {xy–4{x^2}y + 5x–1} \right)\) \[ = 5{x^2}y + 5x–3 + xy–4{x^2}y + 5x–1\] \[ = \left( {5{x^2}y–4{x^2}y} \right) + xy + \left( {5x + 5x} \right) + \left( { – 3 – 1} \right)\] \[ = {\rm{ }}{x^2}y + xy + 10x – 4.\] HĐ2: \[A – B\] \[ = \left( {5{x^2}y + 5x–3} \right)–\left( {xy–4{x^2}y + 5x – 1} \right)\] \[ = 5{x^2}y + 5x–3–xy + 4{x^2}y–5x + 1\] \[ = \left( {5{x^2}y + 4{x^2}y} \right)–xy + \left( {5x–5x} \right) + \left( {–3 + 1} \right)\]\[ = 9{x^2}y–xy–2.\]
=> Kết luận: Đưa ra cách thực hiện phép cộng, phép trừ đa thức: “Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+” (hay dấu “–” rồi bỏ ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.”
Chú ý: • Phép cộng đa thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp tương tự như phép cộng các số. • Với A, B, C là những đa thức tùy ý, ta có: \(A + B + C = \left( {A + B} \right) + C = A + \left( {B + C} \right)\). Nếu \(A – B = C\) thì \(A = B + C\); Ngược lại, nếu \(A = B + C\) thì \(A – B = C\).
Ví dụ: SGK – tr16.
Luyện tập 1: • \(G + H\) \[ = \left( {{x^2}y–3xy–3} \right) + \left( {3{x^2}y + xy – 0,5x + 5} \right)\] \[ = {x^2}y–3xy–3 + 3{x^2}y + xy – 0,5x + 5\] \[ = \left( {{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + \left( {–3xy + xy} \right)–0,5x + \left( {–3 + 5} \right)\] \[ = 4{x^2}y–2xy–0,5x + 2.\] Luyện tập 2: \[K = \left( {{x^2}y + 2x{y^3}} \right)–\left( {7,5{x^3}{y^2}–{x^3}} \right)\] \[ + \left( {3x{y^3}–{x^2}y + 7,5{x^3}{y^2}} \right)\] \[ = {x^2}y + 2x{y^3}–7,5{x^3}{y^2} + {x^3}\] \[ + \,3x{y^3}–{x^2}y + 7,5{x^3}{y^2}\] \[ = \left( {{x^2}y–{x^2}y} \right) + \left( {2x{y^3} + 3x{y^3}} \right)\] \[ + \left( {–7,5{x^3}{y^2} + 7,5{x^3}{y^2}} \right) + {x^3}\] \[ = 5x{y^3} + {x^3}.\] Thay \[x = 2\] và \[y = – 1\] vào đa thức thu gọn ở trên, ta được: \[K = 5.2.{\left( {–1} \right)^2} + {2^3} = 10.1 + 8 = 18\].
Vận dụng: \(P + Q\) \[ = \left( {2{x^2}y–x{y^2} + 22} \right) + \left( {x{y^2}–2{x^2}y + 23} \right)\] \[ = 2{x^2}y–x{y^2} + 22 + x{y^2}–2{x^2}y + 23\] \[ = \left( {2{x^2}y–2{x^2}y} \right) + \left( {–x{y^2} + x{y^2}} \right) + 22 + 23\] \( = 45\). Nhận xét: Tổng của hai đa thức P và Q luôn bằng 45 với mọi giá trị của \(x\) và \(y\). Ta xét từng cột trong bảng trên: • Cột thứ nhất: \[P + Q = 19 + 26 = 45\]; • Cột thứ hai: \[P + Q = 25 + 20 = 45\]; • Cột thứ ba: \(P + Q = 38 + 17 = 55\); • Cột thứ tư: \(P + Q = 22 + 23 = 45\). Do cột thứ ba có kết quả là \(55 \ne 45\) nên cột này có kết quả sai. |
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 25 trang, trên đây trình bày tóm tắt 7 trang của Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức.
Giáo án Toán lớp 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 2: Đa thức
Giáo án Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức
Giáo án Bài 4: Phép nhân đa thức
Giáo án Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
Giáo án Luyện tập chung trang 25