Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 11
Cấp độ
Chủ đề
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ |
– Các con đường xâm nhập của nước và ion khoáng vào rễ cây.
|
|
|
|
– Cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây. |
– Quá trình trao đổi nước và muối khoáng. |
Số câu: 2TN + 1TL Số điểm: 5/3 Tỉ lệ: 16,7% |
1 1/3 20%
|
|
|
|
1 1/3 20% |
1 1 60% |
Vận chuyển các chất trong cây |
|
|
|
– Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
|
|
|
Số câu: 1TL Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
|
|
|
1 2 100% |
|
|
Thoát hơi nước |
– Các con đường thoát hơi nước ở thực vật.
|
|
– Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. |
|
– Tưới tiêu nước hợp lí cho cây trồng.
|
|
Số câu: 3TN Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
1 1/3 33,3% |
|
1 1/3 33,3% |
|
1 1/3 33,3% |
|
Vai trò của các nguyên tố khoáng |
– Nguyên tố đại lượng và vi lượng.
|
|
– Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. |
|
– Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. |
|
Số câu: 3TN Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
1 1/3 33,3% |
|
1 1/3 33,3% |
|
1 1/3 33,3% |
|
Dinh dưỡng nitơ ở thực vật |
– Dạng nitơ mà cây hấp thụ được. – Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. |
|
– Sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. |
|
– Một số biện pháp giúp bổ sung lượng đạm cho đất. – Bón phân hợp lí cho cây trồng |
|
Số câu: 5 TN Số điểm: 5/3 Tỉ lệ: 16,7% |
1 2/3 40% |
|
1 1/3 20% |
|
2 2/3 40% |
|
Quang hợp ở thực vật |
– Hệ sắc tố quang hợp. |
– Vai trò của quá trình quang hợp. |
|
|
– Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quang hợp. |
|
Số câu: 2TN+ 1TL Số điểm: 8/3 Tỉ lệ: 26,7% |
1 1/3 12,5% |
1 2 75% |
|
|
1 1/3 12,5% |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu: 15TN + 3TL Số điểm: 10 Tỉ lệ: 10% |
6TN + 1 TL 4 40% |
3TN + 1TL 3 30% |
6TN 2 20% |
1TL 1 10% |
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 1
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào?
A. Hoạt động thẩm thấu C. Cung cấp năng lượng
B. Hoạt động trao đổi chất D. Sự chênh lệch nồng độ ion
Câu 2: Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua phần nào của rễ?
A. Qua miền lông hút C. Qua đỉnh sinh trưởng
B. Qua rễ bên D. Qua miền sinh trưởng kéo dài
Câu 3: Những con đường thoát hơi nước qua lá là?
A. Qua biểu bì C. Qua khí khổng và qua lớp cutin
B. Chỉ qua khí khổng D. Tất cả sai
Câu 4: Các nguyên tố đa lượng cần cho cây với một lượng lớn vì :
A. Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim
B. Chúng được tích luỹ trong hạt
C. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng
D. Chúng có cấu trúc trong tất cả các bào quan
Câu 5: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào:
A. Tham gia của năng lượng C. Gradient nồng độ
B. Trao đổi chất của tế bào D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 6: Sự khác nhau chủ yếu trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM được thể hiện ở pha nào?
A. Pha tối C. Ôxi được giải phóng từ H2O
B. Pha sáng D. Quang phân li nước
Câu 7: Lông hút của rễ cây sẽ biến mất trong điều kiện nào
A. Môi trường thiếu oxi C. Môi trường quá ưu trương
B. Môi trường quá axit D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Tác nhân chính ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng là
A. Ánh sáng và nhiệt độ C. Các ion khoáng
B. Nước và gió D.Tất cả các ý trên
Câu 9: Lá là cơ quan quang hợp vì thường có đặc điểm hình thái gì?
A. Dạng bản rộng C. Dạng thuôn dài
B. Dạng bản hẹp D. Dạng lá kim
Câu 10: Lá quang hợp được vì có:
A. Diệp lục C. Xantôphin
B. Carôten D. Diệp lục và Carôtenôit
Câu 11: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Tế bào lông hút C. Tế bào biểu bì
B. Tế bào nội bì D. Tế bào vỏ.
Câu 12: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 13: Pha tối của quang hợp diễn ra ở bộ phận nào?
A. Trong chất nền của lục lạp C. Trong lưới nội chất
B. Trong xoang của tilacoit D. Trong ti thể
Câu 14: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 15: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
B. Tạo chất hữu cơ. D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.
Câu 16: Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 17: Vai trò chính của nước trong quá trình quang hợp đối với TV là?
A. Tạo O2 cho khí quyển C. Tạo NADPH
B. Tạo cacbohidrat D. Tạo ATP
Câu 18: Sự giống nhau giữa thực vật C3 và thực vật C4 là?
A. Emzim cố định CO2 C. Sản phẩm đầu tiên của quang hợp
B. Thời gian cố định CO2 D. Chất nhận CO2 đầu tiên
Câu 19: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào đâu?
A. Nhu cầu của cơ thể C. Chênh lệch nồng độ ion
B. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động trao đổi chất
Câu 20: Các cách bón phân cho cây là?
A. Bón qua rễ C. Bón qua thân
B. Bón qua lá D. Cả A và B đúng
Câu 21: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. C. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
B. Từ mạch rây sang mạch gỗ. D. Qua mạch gỗ.
Câu 22: Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào?
A. Nước. B. CO2. C. Các chất khoáng D. Nito
Câu 23: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 24: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).` C. Nitơnitrat (NO3–).
B. Nitơ nitrat (NO3–), nitơ amôn (NH4+). D. Nitơ amôn (NH4+).
Câu 25: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
B. Tạo chất hữu cơ. D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.
Câu 26: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
A. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
B. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
C. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
D. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao
Câu 27: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 28: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 29: Sản phẩm của pha sáng là?
A. ATP, NADPH. C. ATP, NADPH, cacbonhidrat.
B. Cacbonhidrat. D. ATP, NADPH và oxi.
Câu 30: Điểm ưu việt của thực vật C4 so với thực vật C3 là gì:
A. Cường độ quang hợp cao hơn
B. Điểm bù CO2 thấp hơn
C. Điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, nhu cầu nước thấp hơn
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 31: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục a C. Diệp lục a, b
B. Diệp lục b D. Diệp lục a, b, carotenoit
Câu 32: Thực vật nào sau đây là thực vật C4?
A. Lúa, khoai, sắn C. Ngô, mía, cỏ ngọt
B. Rau, đậu, ngô D. Xương rồng, thuốc bỏng
Câu 33: Thế nào là cố định nitơ ở cơ thể thực vật:
A. Là sự liên kết N2 với H2 hình thành NH3
B. Là sự khử NH3 thành nitrat
C. Là quá trình chuyển NH3 thành NH4+
D. Là quá trình bù đắp lại nitơ cho đất do cây lấy đi
Câu 34: Trong dịch gỗ có chứa chất gì?
A. Chất hữu cơ ( axitamin, hoocmon…) C. Nước
B. Chất vô cơ (các ion khoáng) D. Cả A, B, C đúng
Câu 35: Bộ phận nào của lá cây có vai trò chính trong thoát hơi nước ở lá
A. Mặt trên của lá C. Cuống lá
B. Mặt dưới của lá D. Mép lá
Câu 36: Trong đất nitơ tồn tại ở dạng nào?
A. Nitơ vô cơ trong muối khoáng
B. Nitơ trong cơ thể thực vật ( trong nốt sần cây họ đậu…)
C. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
D. Cả A, C đúng
Câu 37: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở bộ phận nào?
A. Trong xoang tilacoit C. Trong lưới nội chất
B. Trong chất nền của lục lạp D. Trong tế bào chất
Câu 38: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
Câu 39 : Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng nhỏ vì :
A Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim
B. Chúng được tích luỹ trong hạt
C. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng
D. Chúng có cấu trúc trong tất cả các bào quan
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hệ sắc tố của lá hấp thụ ánh sáng ở vùng xanh tím và vùng đỏ.
B. Những lá cây màu đỏ không quang hợp được.
C. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi đưa cây vào trong tối.
D. Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng.
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 2
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở?
A. màng ngoài. B. màng trong. C. chất nền (strôma). D. tilacôit.
Câu 2: Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:
A. NO3– → NO2– → NH2. C. NO3– → NO2– → NH3.
B. NO2–→ NO3–→ NH4+. D. NO3– → NO2– → NH4+.
Câu 3: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là:
A. (2), (3) và (6). C. (1), (4) và (5).
B. (3), (4) và (5). D. (1), (4) và (6).
Câu 4.Dùng dao cắt ngang thân cây cà chua, sau vài phút thấy xuất hiện những giọt nhựa ứa ra chỗ bị cắt. Hiện tượng trên là do:
A.Áp suất rễ. C.Vai trò của thân.
B.Vai trò của lá. D.Lực liên kết của nước.
Câu 5: Hô hấp là quá trình?
A. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành C6H12O6 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 6: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 7: Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa
A. NO3– thành NO2–. C. NH4+ thành NO2–.
B. NO3– thành NH4+. D. NO2– thành NO3–.
Câu 8: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:
A. Cân bằng khoáng cho cây.
B. Làm giảm lượng khoáng trong cây.
C. Tăng lượng nước cho cây.
D. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.
Câu 9: Trong các nhận định sau :
(1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3–.
(2) NH4+ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
(4) Trong cây, NO3– được khử thành NH4+ .
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 10: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Hình thành chất khử NADPH. C. Cố định CO2.
B. Quá trình quang phân li nước. D. Giải phóng O2.
Câu 11: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
A. Trao đổi chất của tế bào. C. Građien nồng độ chất tan.
B. Cung cấp năng lượng. D. Hiệu điện thế màng.
Câu 12: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
A. Axitamin và vitamin. C. Amit và hooc môn.
B. Xitôkinin và ancaloit. D. Nước và các ion khoáng.
Câu 13: Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
A. Khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP).
B. Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP)→ khử APG thành AlPG.
C. Khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP)→ cố định CO2.
D. Cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP)→ cố định CO2.
Câu 14: Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?
A. Mg2+ B. Fe3+ C. Na+ D. Ca2+
Câu 15: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
A. Gian bào và màng tế bào. C. Gian bào và tế bào chất.
B. Gian bào và tế bào biểu bì. D. Gian bào và tế bào nội bì.
Câu 16: Trong các phát biểu sau :
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(5) Điều hòa không khí.
Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 17: Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như: dứa, thanh long…
(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…
(3) Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4).
Câu 18: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 19: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là?
A. Rau dền, kê, các loại rau. C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
B. Lúa, khoai, sắn, đậu. D. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
Câu 20: Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là:
A. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.
B. Số lượng tế bào lông hút lớn.
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả.
D. Số lượng rễ bên nhiều
Câu 21: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng trong. C. Ở chất nền.
B. Ở màng ngoài. D. Ở tilacôit.
Câu 22: Các nguyên tố đại lượng gồm?
A. H , C, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
B. H, O, C, N, P, S, Fe, Mg. D. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
Câu 23: Tilacôit là đơn vị cấu trúc của:
A. Chất nền B. Grana C. Lục lạp D. Stroma
Câu 24: Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là:
A. Clorophyl b, xantophyl và phicoxianin
B. Xantophyl và caroten
C. Phicoeritrin, phicoxianin và caroten
D. Caroten, xantophyl, và clorophyl
Câu 25: Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp:
A. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
B. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau.
C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.
D. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, protein.
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 3
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Khi nước và muối khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo gian bào thì tại bộ phận nào, hoạt động này buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?
A. Nội bì B. Biểu bì C. Vỏ D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 2: Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo mấy cơ chế?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Ở rễ cây, miền nào chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng?
A. Miền trưởng thành C. Miền chóp rễ
B. Miền sinh trưởng D. Lông lông hút
Câu 4: Đai Caspari là cấu trúc có ở bộ phận nào của rễ cây?
A. Nội bì B. Biểu bì C. Vỏ D. Mạch gỗ
Câu 5: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Lá cây rau diếp chứa lượng nước bằng … sinh khối tươi của cơ thể”.
A. 55% B. 94% C. 82% D. 70%
Câu 6: Nhân tố nào dưới đây không có vai trò quan trọng trong quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây?
A. Độ pH của đất C. Độ ẩm không khí
B. Độ thoáng của đất D. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất
Câu 7: Ở rễ cây, quá trình hấp thụ chất nào dưới đây luôn không cần đến sự có mặt năng lượng?
A. Nước B. Kali C. Photpho D. Nito
Câu 8: Lông hút có thể bị gãy và dần tiêu biến trong môi trường nào dưới đây?
A. Môi trường thiếu ôxi C. Môi trường quá ưu trương
B. Môi trường quá axit (chua) D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9: Ở rễ cây, miền lông hút nằm liền trên miền nào dưới đây?
A. Miền trưởng thành C. Miền sinh trưởng
B. Miền chóp rễ D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cây thông?
A. 36% B. 55% C. 70% D. 98%
Câu 11: Mạch rây được cấu tạo từ?
A. Tế bào kèm và quản bào. C. Mạch ống và ống rây.
B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là gì?
A. Axit béo và fructôzơ C. Nước và các ion khoáng
B. Vitamin và axit amin D. Nước và saccacrôzơ
Câu 13: Xilem là tên gọi khác của?
A. Tầng sinh bần. C. Mạch rây.
B. Tầng sinh mạch. D. Mạch gỗ.
Câu 14: Chất nào dưới đây không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây?
A. Vitamin B. Hoocmôn C. Nước D. Axit amin
Câu 15: Động lực của dòng mạch rây là gì?
A. Áp suất rễ
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
C. Lực hút do thoát hơi nước của lá
D. Lực liên kết giữa các chất trong dòng mạch rây
Câu 16: Động lực của dòng mạch gỗ là sự phối hợp của mấy loại lực?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 17: Mạch gỗ được cấu tạo từ?
A. Tế bào kèm và quản bào. C. Mạch ống và ống rây.
B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 18: Ở thực vật có mạch, thành của mạch gỗ được … hoá tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu được nước. Từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu trên là?
A. Canxi. B. Kitin. C. Linhin. D. Cutin.
Câu 19: Chất nào dưới đây có thể được vận chuyển theo cả dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
A. Hoocmôn C. Muối khoáng
B. Vitamin D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 20: Khi cắt ngang thân cây non, ta nhận thấy nhựa rỉ ra từ phần thân liền gốc. Hiện tượng trên phản ánh rõ nét nhất vai trò của loại lực nào ở thực vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
D. Lực đẩy (áp suất rễ)
Câu 21: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng … lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.
A. 80% B. 90% C. 95% D. 98%
Câu 22: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.
C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
Câu 23: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?
A. Thoát hơi nước C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
B. Áp suất rễ D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ
Câu 24: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?
A. Tất cả các phương án còn lại C. Đoạn
B. Thược dược D. Thường xuân
Câu 25: Trong các cây dưới đây, cây nào có lớp cutin ở mặt trên của lá dày nhất?
A. Đoạn B. Thược dược C. Thường xuân D. Lúa
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 4
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
A.TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Hãy khoanh vào đáp án đúng:
Câu 1. Điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.
Câu 2. Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào ?
A. Nito. B. Nước. C. Cacbonic. D. Các chất khoáng.
Câu 3 . Lông hút có vai trò chủ yếu là
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. Lách vào kẽ hở của đất giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 4 . Vì, sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước ?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Câu 5. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?
A. Tích luỹ năng lượng. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
B. Điều hòa không khí. D. Tạo chất hữu cơ.
Câu 6. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra
A. CO2 + ATP + NADH. C. CO2 + ATP + NADH + FADH2
B. CO2 + ATP + FADH2. D. CO2 + NADH + FADH2.
Câu 7. Chu kỳ Crep diễn ra ở trong
A. Tế bào chất. B. Nhân. C. Ti thể. D. Lục lạp.
Câu 8. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp ?
A. Ở màng ngoài. C. Ở chất nền.
B. Ở màng trong. D. Ở tilacôit.
Câu 9. Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?
A. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
B. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
C. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.
D. Là dạng nước bị hút bởi các phần tử tích điện.
Câu 10. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng
A. 30 – 35°C. C. 40 – 45°C.
D. 45 – 50°C D. 35 – 40°C.
Câu 11. Vai trò của canxi đối với thực vật là
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. Thành phần của axit nucleic, ATP, phôtpholipit, coenzim cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
D. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 12. Ý nào dưới đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?
A. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
B. Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
D. Một số cây khi thiếu nước, khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. Macximop – Nhà Sinh lí thưc vật người Nga đã viết: “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây” Em hãy giải thích câu nói trên? (2 điểm)
Câu 2. Phân biệt mạch gỗ và mạch rây? (2,0 điểm)
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 5
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Khi chuyển một cây gỗ đi trồng nơi khác, người ta phải ngắt bớt lá. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.
(2) Để tập trung quang hợp vào các lá chính.
(3) Để giảm tối đa sự thoát hơi nước.
(4) Để không làm hỏng bộ lá khi vận chuyển.
(5) Để giảm bớt sự hô hấp từ lá.
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 2: Cơ sở khoa học của việc tưới nước cho cây trồng cần giải quyết đồng bộ vấn đề nào?
A. Nhu cầu nước của từng loại cây.
B. Thời điểm cần tưới nước, cách tưới nước.
C. Thời điểm cần tưới nước, lượng nước và cách tưới thích hợp.
D. Lượng nước cây cần và phương pháp tưới nước.
Câu 3: Giấy clorua côban khi ướt sẽ có màu hồng, khi khô có màu xanh sáng. Người ta ép giấy tẩm clorua côban khô vào hai mặt lá khoai lang. Theo bạn kết luận nào dưới đây là chính xác ?
A. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau.
B. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ơ hai mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá non.
C. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá sẽ hồng nhanh hơn.
D. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá sẽ hồng nhanh hơn.
Câu 4: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực liên kết giữa các phân tử nước.
B. lực hút của lá (quá trình thoát hơi nước).
C. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
D. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).
Câu 5: Quá trình chuyển NO3– trong đất thành N2 không khí là quá trình
A. Tổng hợp đạm. C. Oxi hóa amôniac.
B. Phản nitrat hóa. D. phân giải chất đạm hữu cơ.
Câu 6: Khi tế bào khí khổng trương nước thì
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày căng ra, làm cho thành mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
C. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo khiến khí khổng mở ra.
D. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
Câu 7: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mạch rây. C. Tế bào mô giậu.
B. Tế bào khí khổng. D. Tế bào mạch gỗ.
Câu 8: Khi nào xảy ra hô hấp sáng ở thực vật C3?
(1) Lượng CO2 cạn kiệt.
(2) O2 tích lũy nhiều.
(3) Enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxigenaza.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3). C. (1), (2) và (4).
B. (1), (3) và (4). D. (2), (3) và (4).
Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở mép lá xảy ra trong điều kiện nào?
A. Đất và không khí ẩm. C. Trời nắng gây gắt
B. Trời tắt nắng về đêm. D. Không khí chứa nhiều CO2
Câu 10: Tại sao sau khi bón đạm cho ruộng lúa, nếu trời mưa thì phải bón bổ sung?
A. Sau khi trời mưa, rễ cây bị ngập úng, mất khả năng hấp thụ nitơ.
B. Sau khi trời mưa, xảy ra hiện tượng phản nitrat hoá làm mất đạm.
C. Trời mưa, điều kiện yếm khí làm NO3 – chuyển thành NO2 –.
D. Trời mưa, điều kiện yếm khí làm NO2 – chuyển thành NO3 –.
Câu 11: Thực vật nào sau đây là thực vật C4 ?
A. Dứa. B. Mía. C. Thanh long. D. Xương rồng.
Câu 12: Thực vật CAM gồm những cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ như cây xương rồng) và các loài cây trồng khác như dứa, thanh long, lá bỏng… Tại sao cây lá bỏng buổi sáng ăn lá cây lại chua hon buổi chiều ?
A. Buôi chiêu, lá cây mât nước, nông độ các axit hữu cơ tăng.
B. Ban đêm, cây hấp thụ CO2 và chưa thực hiện quá trình quang hợp nên buổi sáng lá cây có pH thấp.
C. Buổi sáng, cây quang hợp mạnh tạo ra các sán phẩm trung gian của chu trình Canvin là các axit hữu cơ.
D. Buổi tối cây hô hấp mạnh không quang họp nên sáng ra lá cây chứa nhiều axit hữu cơ.
Câu 13: Khi bón phân quá liều lượng, cây sẽ bị héo và chết do
A. dịch đất trở thành ưu trương so với tế bào lông hút.
B. tế bào lông hút của rễ ưu trương so với dịch đất.
C. phân bón không hòa tan được nên cây không hấp thụ khoáng.
D. phân bón không phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây.
Câu 14: Sắc tố nào sau đâv tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển quang năng thành hóa năng trong quang hợp ở cây xanh ?
A. Chi có diệp lục b và carôtenôit. C. Chỉ có diệp lục a.
B. Cả diệp lục a và diệp lục b. D. Chỉ cỏ diệp lục b.
Câu 15: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?
A. Vách xenlulôzơ. C. Mạch rây theo nguyên tắc khuyết tán.
B. Tầng cutin. D. Mạch gỗ theo nguyên tắc khuyết tán.
Câu 16: Nguyên tố khoáng có vai trò
A. là thành phần cấu trúc nên bào quan, tế bào.
B. hoạt hoá các enzim tham gia trao đổi chất.
C. cấu trúc lế bào và hoạt hoá các enzim.
D. là thành phần cấu tạo các đại phân tử hữu cơ.
Câu 17: Sắc tố nào khi vào cơ thể người có khả năng chuyển hóa thành vitaminA giúp mắt sáng?
A. Carotenoit. C. Xantophil.
B. Carôten. D. β – carôten.
Câu 18: Khi nói về cơ quan quang hợp và bào quan quang hợp, phát biểu nào đúng?
A. Tất cả các bào quan của tế bào lá đều làm nhiệm vụ quang hợp.
B. Quá trình quang hợp diễn ra trong bào quan lục lạp.
C. Tất cả các cơ quan trên cơ thể thực vật đều có khả năng quang hợp.
D. Tất cả các tế bào thực vật đều có bào quan lục lạp để quang hợp.
Câu 19: Đưa vào gốc hoặc phun lên lá chất nào sau đây để lá cây xanh lại?
A. Fe3+. B. Ca2+. C. Mg2+. D. Cu2+.
Câu 20: Tại sao các cây sống ở cạn khi bộ rễ bị ngập nước kéo dài sẽ chết?
(1) Rễ cây thiếu ôxi không hô hấp bình thường được.
(2) Chất độc hại được tích luỹ dần làm cho tế bào lông hút bị chết.
(3) Cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá vỡ.
(4) Nước tràn vào cây quá nhiều làm ngưng trệ các hoạt động sinh lí của cây.
Phương án đúng là
A. (l), (3) và (4). C. (2), (3) và (4).
B. (l), (2) và (3). D. (1), (2), (3) và (4).
Câu 21: Vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật là
A. phân giải chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng.
B. phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng.
C. phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng dưới dạng nhiệt.
D. tổng hợp chất hữu cơ đặc trưng và giải phóng năng lượng ATP.
Câu 22: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.
B. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng.
C. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
D. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.
Câu 23: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây
Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là
A. (1). NH4+ ; (2). NO3– ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
B. (1). NO3– ; (2). NH4+ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
C. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3– ; (4). Chất hữu cơ.
D. (1). NO3– ; (2). N2 ; (3). NH4+ ; (4). Chất hữu cơ.
Câu 24: Một gia đình nông dân chuẩn bị tiến hành gieo trồng trên một thửa ruộng khô hạn thuộc khu có nồng độ CO2 thấp. Bạn có thể giới thiệu cho gia đình họ loại cây trồng nào dưới đây là phù hợp nhất ?
A. Khoai lang. C. Cây lúa.
B. Đậu tương. D. Cây ngô.
Câu 25: Hiện tượng ứ giọt xảy ra ở loài thực vật nào sau đây?
A. Cây bàng. B. Cây thông. C. Cây sung. D. Cây lúa.
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 6
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Lông hút ở rễ do tế bào nào phát triển thành?
A. Tế bào mạch gỗ ở rễ C. Tế bào mạch cây ở rễ
B. Tế bào nội bì D. Tế bào biểu bì
Câu 2: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Hoa B. Lá C. Thân D. Rễ
Câu 3: Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?
A. NO3– và NH4+ C. NO2– và N2
B. NO2– và NO3– D. NO2– và NH4+
Câu 4: Các cây trên cạn khó hút được nước khi sống trên đất ngập mặn vì?
A. Dịch tế bào rễ nhược trương so với môi trường đất
B. Tính chất vật lý , hóa học của đất luôn thay đổi
C. Hàm lượng muối khoáng hòa tan cao làm cho đất có phản ứng kiềm
D. Bộ rễ của cây trên cạn thiếu hệ thống rễ thở đâm từ dưới lên trên mặt đất
Câu 5: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất C. Cung cấp năng lượng
B. Chênh lệch nồng độ ion D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 6: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hòa tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây?
A. Tinh bột B. Protein C. Saccarozo D. ATP
Câu 7: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?
A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá
B. Giảm sự thoát hơi nước của cây
C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời
D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá
Câu 8: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
B. Ở ngô số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
C. Tất cả các loài cây đều có khí khổng phân bố ở hai mặt lá
D. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ ( dưới 1%) nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lơn (chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá)
Câu 9: Nito hữu cơ tồn tại trong xác thực vật, xác động vật là dạng:
A. Nito không tan, cây không hấp thụ được
B. Nito muối khoáng, cây hấp thụ được
C. Nito độc hại cho cây
D. Nito tự do, nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được
Câu 10: Tế bào mạch gỗ của cây gồm:
A. Quản bào và tế bào nội bì C. Quản bào và tế bào lông hút
B. Quản bào và mạch ống D. Quản bào và tế bào biểu bì
Câu 11: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
B. Ở ngô số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
C. Tất cả các loài cây đều có khí khổng phân bố ở hai mặt lá
D. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ ( dưới 1%) nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lơn (chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá)
Câu 12: Nito hữu cơ tồn tại trong xác thực vật, xác động vật là dạng:
A. Nito không tan, cây không hấp thụ được
B. Nito muối khoáng, cây hấp thụ được
C. Nito độc hại cho cây
D. Nito tự do, nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được
Câu 13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá là lực nào sau đây?
A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước)
B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước)
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn
Câu 14: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh C. Vận tốc lớn và được điều hành
B. Vận tốc bé và không được điều chỉnh D. Vận tốc bé và được điều hành
Câu 15: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây
Câu 16: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của
A. Quả non. B. Thân cây. C. Hoa. D. Lá cây.
Câu 17: Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây?
A. P, K, Fe B. N, Mg, Fe C. P, K, Mn D. S, P, K
Câu 18: Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong?
A. Chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
B. Chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
C. Dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.
D. Dung dịch dinh dưỡng có magiê.
Câu 19: Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây:
A. CO2 và ATP C. Cung cấp năng lượng
B. Nước và O2 D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 20: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hòa tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây?
A. Tinh bột B. Protein C. Saccarozo D. ATP
Câu 21: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì:
A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được
B. TẾ bào nội bì không thấm nước nên không vận chuyển qua được
C. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được
D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác
Câu 22: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Cành B. Lá C. Rễ D. Thân
Câu 23: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
A. Qua cutin, biểu bì C. qua khí khổng, mô giậu
B. Qua cutin, mô giậu D. qua khí khổng, cutin
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
A. Nguyên tố không thể thay thế bằng nguyên tố khác
B. Nguyên tố mà khi thiếu cây sẽ sinh trưởng phát triển chậm
C. Nguyên tố tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất
D. Nguyên tố mà khi thiếu cây không hoàn thành chu trình sống
Câu 25: Giai đoạn thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai ddaonj nào?
A. Quang phân li nước. C. Pha sáng.
B. Chu trình Canvin. D. Pha tối.
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 7
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Các tia sáng đỏ xúc tiến cho quá trình:
A. Tổng hợp ADN C. Tổng hợp cacbohidrat
B. Tổng hợp prôtêin D. Tổng hợp lipit
Câu 2. Sự hút khoáng thụ động phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất C. Chênh lệch nồng độ ion
B. Hoạt động thẩm thấu D. Cung cấp năng lượng
Câu 3. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. Ứ giọt C. Thoát hơi nước và ứ giọt
B. Rỉ nhựa D. Rỉ nhựa và ứ giọt
Câu 4. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình CAM là:
A. AOA B. APG hoặc AOA C. APG D. AlPG
Câu 5. Ở cây xanh, sự kiện nào có thể tiếp tục diễn ra trong cả 4 điều kiện: nắng, rải rác có mây, đầy mây, mưa?
A. Hấp thụ nước C. Hô hấp
B. Quang hợp D. Thoát hơi nước
Câu 6. Lá cây có màu xanh là do:
A. Bước sóng màu xanh tím được hấp thụ nhiều và tạo màu xanh cho lá
B. Bước sóng màu xanh lục được hấp thụ và tạo màu xanh cho lá.
C. Bước sóng màu xanh lục không được hấp thụ và phản xạ trở lại.
D. Bước sóng màu xanh tím không được hấp thụ và phản xạ trở lại
Câu 7. Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:
A. Chỉ mở ra khi tiến hành quang hợp để hấp thụ CO2 vào ban ngày
B. Chỉ đóng vào giữa trưa khi nhiệt độ quá cao làm hạn chế sự mất nước.
C. Đóng vào ban ngày và chỉ mở vào ban đêm
D. Đóng vào ban đêm và chỉ mở vào ban ngày
Câu 8. Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước trong mạch gỗ?
A. Lực dính bám của phân tử nước với nhau.
C. Quá trình thoát hơi nước ở lá.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong mạch gỗ
Câu 9. Năng suất kinh tế là:
A. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các
sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người.
B. 2/3 năng suất sinh học tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá
trị kinh tế đối với từng loại cây.
C. 1/2 năng suất sinh học tích luỹ trong các cơ quan sinh sản của thực vật.
D. Là năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan hoa, quả hoặc lá.
Câu 10. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do:
A. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất
B. Làm cho cây nóng và héo lá
C. Nồng độ dịch đất cao hơn dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước
bằng cơ chế thẩm thấu.
D. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, mất ổn định thành phần chất nguyên
sinh.
Câu 11. Pha tối trong quang hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ diễn ratrong chu trình canvin?
A. Thực vật CAM C. Thực vật C4 và thực vật CAM
B. Thực vật C4 D. Thực vật C3
Câu 12. Nhóm thực vật chỉ có một loại lục lạp làm nhiệm vụ quang hợp là:
A. Chỉ có thực vật CAM C. Thực vật C3 và thực vật CAM
B. Thực vật C3 và thực vật C4 D. Thực vật C4 và thực vật CAM
Câu 13. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp cho quang hợp ở thực vật là:
A. 0,01% B. 0,03% C. 0,02% D. 0,04%
Câu 14. Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành chủ yếu từ chất nào?
A. N2 B. H2O C. CO2 D. Các chất khoáng
Câu 15. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá có đặc điểm:
A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
D. Vận tốc lớn được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Câu 16: Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng là:
A. Đỉnh sinh trưởng. C. Miền sinh trưởng dãn dài.
B. Miền lông hút. D. Miền lông hút và tế bào biểu bì rể
Câu 17: Rể cây hút nước bằng cơ chế :
A. Chủ động C. Đi từ nơi có thế nước thấp đế nơi có thế nước cao
B. Thẩm thấu D. Khuếch tán.
Câu 18: Dịch của tế bào biểu bì rễ ( lông hút) là ưu trương so với dung dịch đất do:
A. Quá trình thoát hơi nước ở lá C. A và B
B. nồng độ các chất tan D. A hoặc B
Câu 19: Rể hấp thụ ion khoáng bằng cơ chế :
A. Chủ động C. Đi từ nơi có thế ion thấp đế nơi có thế ion cao
B. Thẩm thấu D. chủ động và thụ động
Câu 20: Sự xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rể qua:
A. 1 con đường B. 2 con đường C. 3 con đường D. 4 con đường
Câu 21: Sự xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rể qua:
A. Con đường gian bào. C. Đai caspari
B. Con đường tế bào chất D. A và B.
Câu 22: Đai caspari có chức năng:
A. Vận chuyển nước vào trung trụ
B. Vận chuyển ion vào trung trụ
C. Vận chuyển nước và ion khoáng vào trung trụ
C. Điều chỉnh dòng nước và ion khoáng vào trung trụ
Câu 23: Nhân tố ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rể:
A. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất C. A và B
B. Độ thoáng của đất D. A hoặc B
Câu 24: Dòng vận chuyển vật chất trong cây gồm:
A. 1 dòng B. 2 dòng C. 3 dòng D. 4 dòng
Câu 26: Dòng mạch gỗ vận chuyển :
A. Nước B. Ion khoáng C. A và B D. A hoặc B
Câu 27: Thành phần của dòng mạch gỗ gồm:
A. Nước C. các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ
B. ion khoáng D. A, B, C
Câu 28: Dòng mạch rây vận chuyển các chất nào?
A. Nước C. Các chất hữu cơ
B. Ion khoáng D. Axit nucleic và Protein
Câu 29: Động lực đẩy dòng mạch gỗ:
A. Áp suất rể
B. Lực hút từ thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
D. A, B, C.
Câu 30: Động lực đẩy dòng mạch rây:
A. Lực từ thoát hơi nước ở lá
B. Áp suất rể
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
D. A và C
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 8
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
B. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
Câu 2. Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim:
A. Nitrôgenaza B. Perôxiđaza C. Đêcacbôxilaza D. Đêaminaza
Câu 3. Vai trò sinh lý nào sau đây không phải của nito đối với cơ thể thực vật:
A. Có vai trò trong quang phân li nước và cân bằng ion
B. Nếu thiếu cây không thể phát triển bình thường được
C. Điều tiết quá trình trao đổi chất trong cơ thể
D. Thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất sinh học quan trọng
Câu 4. Chu trình canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay các nhóm thực vật nào?
A. Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
B. Chỉ ở nhóm thực vật CAM
C. Ở nhóm thực vật C4 và CAM.
D. Chỉ ở nhóm thực vật C3.
Câu 5. Ở hạt thóc, ngô phơi khô có độ ẩm khoảng 13% thì cường độ hô hấp :
A. Rất thấp B. Rất cao C. Trung bình D. Bằng không
Câu 6. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với 1 lượng rất nhỏ vì:
A. Chức năng chính của chúng là hoạt hóa các enzim
B. Phần lớn chúng được cung cấp từ hạt
C. Chúng có vai trò trong hoạt động sống của cơ thể
D. Phần lớn chúng đã có trong cây
Câu 7. Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. Câu ca dao trên nói đến vai trò của yếu tố nào đối với cây lúa?
A. Đạm vô cơ B. Ánh sáng C. CO2 D. Nước
Câu 8. Quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây liên quan mật thiết với quá trình nào sau đây?
A. Hô hấp B. Cảm ứng C. Quang hợp D. Sinh trưởng
Câu 9. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ơ cây mía là giai đoạn nào sau đây?
A. Chu trình Canvin B. Pha sáng
C. Pha tối D. Quang phân li nước
Câu 10. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình khử CO2
B. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục( từ dạng bình thường sang dạng kích thích)
C. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng oxy
D. Quá trình quang phân li nước
Câu 11. Ý nào dưới đây không đúng với ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3 ?
A. Thích nghi với những điều kiện khí hậu bình thường
B. Năng suất cao hơn
C. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn
D. Cường độ quang hợp cao hơn
Câu 12. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là:
A. ALPG (anđêhit photphoglixêric).
B. AM (axitmalic)
C. APG (axit phốtphoglixêric).
D. Rib – 1,5 – điP (ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat).
Câu 13. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là:
A. Ở rễ B. Ở thân. C. Ở lá. D. Ở quả.
Câu 14. Phần lớn các chất hữu cơ trong cây được tạo nên từ:
A. CO2 B. N2 C. Các chất khoáng D. H2O
Câu 15. Lấy tế bào biểu bì ở rễ, thân, lá cho vào dung dịch đường ưu trương. Tế bào co nguyên sinh nhanh nhất là
A. Tế bào lá B. Tế bào thân C. Tế bào rễ D. Cả A và C
Câu 16. Nếu 1 ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể:
A. Tiếp tục di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh rồi đi lên.
B. Dòng mạch ứ lại rồi đi xuống
C. Tiếp tục đi lên bằng cách di chuyển lên trên ngang qua các tế bào không bị tắc.
D. Không tiếp tục đi lên được.
Câu 17. Khí khổng có ở :
A. Lớp tế bào biểu bì của lá B. Tầng cutin của lá
C. Lớp tế bào mô giậu của lá D. Lớp tế bào mô khuyết của lá
Câu 18. Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì:
A. Sử dụng con đường quang hợp CAM
B. Sử dụng con đường quang hợp C3
C. Có khoang chứa nước lớn trong lá
D. Giảm độ dày cutin ở lá
Câu 19. Ở thực vật C4 chu trình Canvin xảy ra ở loại tế bào nào?
A. Tế bào bao bó mạch B. Tế bào mô giậu
C. Tế bào mô khuyết D. Tế bào thịt lá
Câu 20. Trong các nguyên tố khoáng sau đây, nguyên tố nào là thành phần của diệp lục a, diệp lục b?
A. Nitơ, magiê B. Kali, nitơ , magiê
C. Nitơ, phôtpho D. Magiê , sắt
Câu 21. Nước thoát qua cutin chủ yếu đối với thực vật:
A. Ở giai đoạn cây con B. Thực vật sống ở ngoài sáng
C. Thực vật sống ở trong mát D. Trưởng thành có đủ lá
Câu 22. Phản ứng quang phân li nước tạo thành 3 sản phẩm: Ôxy, ion H+ và các điện tử.. Sản phẩm nào trong số đó được sử dụng trong phản ứng sáng của quang hợp?
A. Ion H+ và điện tử B. Ôxy, ion H+
C. Ôxy và điện tử D. Chỉ các điện tử
Câu 23. Hoạt động nào sau đây có sự chủ động điều chỉnh của tế bào?
A. Thoát hơi nước qua khí khổng
B. Thẩm thấu nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
C. Thoát hơi nước qua lớp cutin trên bề mặt lá
D. Thẩm thấu nước từ đất vào lông hút của rễ
Câu 24. Các loài cây sống ở sa mạc hơi nước thoát qua :
A. Cutin B. Bề mặt tế bào biểu bì trên của lá
C. Khí khổng D. Bề mặt tế bào biểu bì dưới của lá
Câu 25: Động lực đẩy dòng mạch rây:
A. Lực từ thoát hơi nước ở lá
B. Áp suất rể
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
D. A và C
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 9
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
A. Con đường qua thành tế bào – không bào.
B. Con đường qua chất nguyên sinh – gian bào.
C. Con đường qua không bào – gian bào.
D. Con đường qua chất nguyên sinh – không bào.
Câu 2. Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất trong tế bào với trao đổi chất của cơ thể:
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào không liên quan đến sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
C. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là cơ sở cho chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
D. Chỉ có trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quyết định sự tồn tại của sinh vật.
Câu 3. Sản phẩm của pha sáng gồm
A. ADP, NADPH, O2 C. ATP, NADPH, O2.
B. Cacbohiđrat, CO2` D. ATP, NADPH.
Câu 4. Lông hút rất dễ gãy và sẽ tiêu biến ở môi trường
A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi
B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi
C. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi
D. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi
Câu 5. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. Nước. C. Nước và ion khoáng.
B. Ion khoáng. D. Saccarôza và axit amin.
Câu 6. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá
A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. II, IV.
Câu 7. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường nào?
A. Qua khí khổng, mô giậu C. Qua khí khổng, cutin
B. Qua cutin, biểu bì. D. Qua cutin, mô giậu
Câu 8. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 9. Cố định nitơ khí quyển là quá trình?
A. Biến N2 trong không khí thành nito tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí.
B. Biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm.
C. Biến N2 trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
D. Biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ tác động của con người.
Câu 10. Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa.
B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa.
C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa.
D. Quá trình cố định đạm.
Câu 11. Pha tối trong quang hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ diễn ratrong chu trình canvin?
A. Thực vật CAM C. Thực vật C4 và thực vật CAM
B. Thực vật C4 D. Thực vật C3
Câu 12. Nhóm thực vật chỉ có một loại lục lạp làm nhiệm vụ quang hợp là:
A. Chỉ có thực vật CAM C. Thực vật C3 và thực vật CAM
B. Thực vật C3 và thực vật C4 D. Thực vật C4 và thực vật CAM
Câu 13. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp cho quang hợp ở thực vật là:
A. 0,01% B. 0,03% C. 0,02% D. 0,04%
Câu 14. Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành chủ yếu từ chất nào?
A. N2 B. H2O C. CO2 D. Các chất khoáng
Câu 15. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá có đặc điểm:
A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
D. Vận tốc lớn được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Câu 16: Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng là:
A. Đỉnh sinh trưởng. C. Miền sinh trưởng dãn dài.
B. Miền lông hút. D. Miền lông hút và tế bào biểu bì rể
Câu 17: Rể cây hút nước bằng cơ chế :
A. Chủ động C. Đi từ nơi có thế nước thấp đế nơi có thế nước cao
B. Thẩm thấu D. Khuếch tán.
Câu 18: Dịch của tế bào biểu bì rễ ( lông hút) là ưu trương so với dung dịch đất do:
A. Quá trình thoát hơi nước ở lá C. A và B
B. nồng độ các chất tan D. A hoặc B
Câu 19: Rể hấp thụ ion khoáng bằng cơ chế :
A. Chủ động C. Đi từ nơi có thế ion thấp đế nơi có thế ion cao
B. Thẩm thấu D. chủ động và thụ động
Câu 20: Sự xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rể qua:
A. 1 con đường B. 2 con đường C. 3 con đường D. 4 con đường
Câu 21. Qua hô hấp hiếu khí ra trong ti thể tạo ra
A. 38 ATP. B. 36 ATP. C. 32 ATP. D. 34 ATP.
Câu 22. Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng ATP. C. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
B. Tạo các sản phẩm trung gian. D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 23. Nội dung nào sau đây nói không đúng về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường ngoài?
A. Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng).
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
C. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ O2.
Câu 24. Để trẻ em hấp thụ tốt vitamin A, trong khẩu phần ăn ngoài các loại thực phẩm có màu đỏ, cam, vàng còn có thêm một lượng vừa phải của chất nào sau đây?
A. Dầu ăn. B. Cồn 900. C. Nước. D. Benzen hoặc axêtôn.
Câu 25. Để tách chiết sắc tố quang hợp người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?
A. Cồn 900 hoặc benzen. C. Cồn 900 hoặc NaCl.
B. Nước và Axêtôn. D. Cồn 900 hoặc benzen hoặc axêtôn.
Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây sẽ làm cây héo rũ và chết khi ta bón phân cho cây quá liều lượng?
A. Phân bón làm cây nóng quá nên cháy lá, khô thân.
B. Phân bón làm cây quá thừa dinh dưỡng gây ngộ độc.
C. Phân bón tạo ra áp suất thẩm thấu ngoài đất quá cao.
D. Phân bón làm đen rễ và thối rễ cái lẫn rễ con.
Câu 27. Lực chủ yếu vận chuyển nước từ thân lên lá đó là:
A. Lực hút của lá qua quá trình thoát hơi nước.
B. Áp suất rễ được hình thành qua quá trình hút nước của rễ
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa nước với thành mạch.
D. Cơ chế thẩm thấu được hình thành do sự chênh lệch nồng độ.
Câu 28. Thực vật hấp thụ ni tơ ở dạng nào?
A. Ni tơ phân tử C. Dạng ion NH–4 và NO3+
B. Dạng ion NH+4 và NO3– D. Dạng NH4 và NO3
Câu 29. Lợi thế của thực vật C4:
A. cần ít lượng tử ánh sáng để cố định CO2
B. xảy ra ở điều kiện nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3
C. sử dụng nước một cách kinh tế hơn thực vật C3
D. sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3
Câu 30. Chu trình Canvin -Benson không phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng, nhưng không xảy ra vào ban đêm, vì sao?
A. Vì ban đêm nhiệt độ thấp không thích hợp với các phản ứng hoá học
B. Vì nồng độ CO2 thường giảm vào ban đêm
C. Vì chu trình Canvin – Benson phụ thuộc vào các sản phẩm của pha sáng
D. Vì thực vật thường mở khí khổng vào ban đêm
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 10
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Không thuộc điểm giống nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp tối là
A. Hô hấp sáng không tạo ra năng lượng. C. Thải CO2.
B. cùng phân giải các chất hữu cơ. D. có hấp thụ O2.
Câu 2. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp diễn ra ở?
A. Màng trong của ti thể. C. Màng thylacoid.
B. Màng ngoài của ti thể. D. Màng lưới nội chất hạt.
Câu 3. Pyruvate là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Pyruvate là 1 chất oxi hoá mạnh hơn CO2.
B. Trong 2 phân tử Pyruvate có ít năng lượng hơn trong 1 phân tử glucô.
C. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 2 phân tử Pyruvate.
D. Trong giai đoạn đường phân ngoài 2 phân tử axitpiruvíc còn tạo ra năng lượng tương đương 18 ATP.
Câu 4. Dòng libe còn được gọi là dòng?
A. Nhựa nguyên. C. Mạch gỗ.
B. Nhựa luyện. D. Mạch rây.
Câu 5. ở tế bào thực vật ATP được tạo ra trong sự pha sáng. Chuỗi truyền điện tử liên quan đến quá trình này được định vị ở?
A. Màng ngoài của ti thể. C. Strôma của lục lạp.
B. Màng trong của ti thể. D. Màng thylacoid của lục lạp.
Câu 6. Sự tổng hợp ATP chủ yếu xảy ra ở?
A. Tế bào chất. C. Màng trong ti thể.
B. Chất nền ti thể. D. Màng ngoài ti thể.
Câu 7. Loại sắc tố tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng là?
A. carotenoit. B. diệp lục b. C. xantrophin. D. diệp lục a.
Câu 8. Sản phẩm cuối cùng tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là?
A. C6H12O6; H2O; ATP. C. H2O; ATP; O2.
B. ATP; O2; NADP. ; H2O. D. ATP; . NADPH; O2.
Câu 9. Sản phẩm đầu tiên của quá trình quang hợp ở thực vật C4 là?
A. APG. B. AOA. C. RiDP. D. PEP.
Câu 10. Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ?
A. Màng trong ti thể. C. Lục lạp.
B. Các phân tử sắc tố quang hợp. D. Chất nền của lục lạp.
Câu 11. Điều nhận xét chính xác nhất về ý nghĩa hình dạng bầu dục của lục lạp là?
A. Hấp thu năng lượng hiệu quả nhất. C. Tránh sự phá huỷ diệp lục.
B. Hấp thu năng lượng nhiều nhất. D. Dễ dàng vận động trong tế bào.
Câu 12. Trong chu trình C3, chất nhận CO2 đầu tiên là?
A. PEP. B. AlPG. C. APG. D. RiDP.
Câu 13. Điểm bù CO2 của quang hợp ở thực vật là?
A. Thực vật C3 > thực vật C4. C. Thực vật C3 = thực vật C4.
B. Thực vật C3 < thực vật C4. D. Thực vật C3 = 1/2 thực vật C4.
Câu 14. Thực vật C4 và CAM khác nhau ở?
A. Sản phẩm đầu tiên. C. Sự cố định CO2.
B. Chu trình khử CO2. D. Thời gian cố định CO2.
Câu 15. Từ 1 phân tử glucôzơ sản xuất ra hầu hết các ATP trong?
A. Chuỗi truyền êlectron hô hấp. C. Lên men.
B. Đường phân. D. Chu trình Crep.
Câu 16. Màng thilacoit của lục lạp có vai trò gì?
A. Thực hiện pha tối. C. Tổng hợp prôtêin.
B. Thực hiện pha sáng. D. Tổng hợp gen ngoài nhân.
Câu 17. Nồng độ CO2 thấp nhất để cây quang hợp được là?
A. 0,0008 – 0,001 %. C. 0,001 – 0,006 %.
B. 0,005 – 0,006 %. D. 0,008 – 0,01 %.
Câu 18. Thời gian cố định CO2 ở thực vật CAM là?
A. 1/3 ban ngày và 1/3 ban đêm. C. Ban ngày.
B. 2/3 ban ngày và 1/3 ban đêm. D. Ban đêm.
Câu 19. Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên trong ống vẫn có thể tiếp tục đi lên vì?
A. Áp suất rễ rất lớn.
B. Vách mạch gỗ được licnhin hoá.
C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết.
D. Quản bào và mạch ống có các lỗ bên.
Câu 20. Sự khác biệt giữa lên men và hô hấp tế bào là?
A. Photphorin hoá cơ chất là đặc tính của lên men.
B. NAD+ chỉ hoạt động như nhân tố khử trong quá trình hô hấp tế bào.
C. chỉ có hô hấp tế bào mới oxi hoá glucô.
D. Chỉ trong quá trình hô hấp tế bào NADH mới được oxihoá bằng chuỗi truyền điện tử.
Câu 21. Sự hô hấp nội bào được thực hiện nhờ?
A. Sự có mặt của các nguyên tử Hyđro.
B. Vai trò xúc tác của các enzim hô hấp.
C. Sự có mặt của các phân tử O2.
D. Sự có mặt của các phân tử CO2.
Câu 22. Thực vật CAM trong ngày khô nóng thì?
A. Chỉ tế bào bao bó mạch tiến hành quang hợp.
B. Quang hợp xảy ra cả khi khí khổng đóng.
C. Khí khổng đóng nên không tiến hành quang hợp.
D. Chỉ tế bào nhu mô thịt lá tiến hành quang hợp.
Câu 23. Sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp là?
A. Sản phẩm C6H12O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp.
B. Giải phóng ra chất khí còn hô hấp thì không.
C. Đây là 2 quá trình ngược chiều nhau.
D. Quang hợp là quá trình tổng hợp, thu năng lượng, còn hô hấp là quá trình phân giải, thải năng lượng.
Câu 24. Trong quang hợp, diệp lục không tham gia vào quá trình nào?
A. Vận chuyển năng lượng. C. Khử CO2.
B. Biến đổi năng lượng. D. Hấp thụ năng lượng.
Câu 25. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là?
A. C6H12O6.; O2; ADP. C. H2O; ATP; O2.
B. C6H12O6; H2O; ATP. D. C6H12O6, H2O.
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 11
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Ở thực vật nào dưới đây, quá trình cố định và tái cố định CO2 diễn ra ở 2 vị trí khác nhau (2 loại tế bào khác nhau)?
A. Rau dền B. Dứa gai C. Xương rồng D. Lúa nước
Câu 2: Cây nào dưới đây thuộc nhóm thực vật CAM?
A. Thuốc bỏng B. Ngô C. Khoai lang D. Kê
Câu 3: Trong các thực vật dưới đây, thực vật nào có nhu cầu nước thấp nhất?
A. Cải thảo B. Xương rồng C. Cà chua D. Rau diếp
Câu 4: Trong quang hợp, sản phẩm nào dưới đây của pha sáng không tham gia vào pha tối?
A. ATP B. NADPH C. O2 D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 5: Trong các thực vật dưới đây, thực vật nào có năng suất sinh học cao nhất?
A. Dứa gai B. Cao lương C. Sắn D. Lê gai
Câu 6: Chu trình Canvin có ở loài thực vật nào dưới đây?
A. Mã đề C. Xoài
B. Cam thảo D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 7: Chu trình C4 có ở loài thực vật nào dưới đây?
A. Dứa gai B. Đậu xanh C. Sắn D. Khoai lang
Câu 8: Quá trình cố định CO2 ở cây cỏ gấu xảy ra ở mấy loại tế bào?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 9: Trong chu trình C3, chất nhận CO2 đầu tiên là?
A. Aldehit photpho glixeric. C. Ribulozo 1,5 – diphotphat.
B. Axit oxalic. D. Photpho enol piruvic.
Câu 10: Dựa vào con đường cố định CO2, em hãy cho biết thực vật nào dưới đây không cùng nhóm với những thực vật còn lại?
A. Xương rồng B. Dứa C. Mía D. Thuốc bỏng
Câu 11: Các tia sáng đỏ xúc tiến cho quá trình nào?
A. Tổng hợp ADN C. Tổng hợp cacbohidrat
B. Tổng hợp prôtêin D. Tổng hợp lipit
Câu 12. Sự hút khoáng thụ động phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất C. Chênh lệch nồng độ ion
B. Hoạt động thẩm thấu D. Cung cấp năng lượng
Câu 13. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. Ứ giọt C. Thoát hơi nước và ứ giọt
B. Rỉ nhựa D. Rỉ nhựa và ứ giọt
Câu 14. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình CAM là:
A. AOA B. APG hoặc AOA C. APG D. AlPG
Câu 15. Ở cây xanh, sự kiện nào có thể tiếp tục diễn ra trong cả 4 điều kiện: nắng, rải rác có mây, đầy mây, mưa?
A. Hấp thụ nước C. Hô hấp
B. Quang hợp D. Thoát hơi nước
Câu 16. Lá cây có màu xanh là do:
A. Bước sóng màu xanh tím được hấp thụ nhiều và tạo màu xanh cho lá
B. Bước sóng màu xanh lục được hấp thụ và tạo màu xanh cho lá.
C. Bước sóng màu xanh lục không được hấp thụ và phản xạ trở lại.
D. Bước sóng màu xanh tím không được hấp thụ và phản xạ trở lại
Câu 17. Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:
A. Chỉ mở ra khi tiến hành quang hợp để hấp thụ CO2 vào ban ngày
B. Chỉ đóng vào giữa trưa khi nhiệt độ quá cao làm hạn chế sự mất nước.
C. Đóng vào ban ngày và chỉ mở vào ban đêm
D. Đóng vào ban đêm và chỉ mở vào ban ngày
Câu 18. Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước trong mạch gỗ?
A. Lực dính bám của phân tử nước với nhau.
B. Áp suất rễ
C. Quá trình thoát hơi nước ở lá.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong mạch gỗ
Câu 19. Năng suất kinh tế là:
A. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các
sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người.
B. 2/3 năng suất sinh học tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá
trị kinh tế đối với từng loại cây.
C. 1/2 năng suất sinh học tích luỹ trong các cơ quan sinh sản của thực vật.
D. Là năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan hoa, quả hoặc lá.
Câu 20. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do:
A. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất
B. Làm cho cây nóng và héo lá
C. Nồng độ dịch đất cao hơn dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước
bằng cơ chế thẩm thấu.
D. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, mất ổn định thành phần chất nguyên
sinh.
Câu 21: Pha tối trong quang hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ diễn ra
trong chu trình canvin?
A. Thực vật CAM C. Thực vật C4 và thực vật CAM
B. Thực vật C4 D. Thực vật C3
Câu 22. Nhóm thực vật chỉ có một loại lục lạp làm nhiệm vụ quang hợp là:
A. Chỉ có thực vật CAM C. Thực vật C3 và thực vật CAM
B. Thực vật C3 và thực vật C4 D. Thực vật C4 và thực vật CAM
Câu 23. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp cho quang hợp ở TV là:
A. 0,01% B. 0,03% C. 0,02% D. 0,04%
Câu 24. Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành chủ yếu từ chất nào?
A. N2 B. H2O C. CO2 D. Các chất khoáng
Câu 25. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá có đặc điểm:
A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
D. Vận tốc lớn được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 12
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Lông hút ở rễ do tế bào nào phát triển thành?
A. Tế bào mạch gỗ ở rễ C. Tế bào nội bì
B. Tế bào mạch cây ở rễ D. Tế bào biểu bì
Câu 2: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Hoa B. Lá C. Thân D. Rễ
Câu 3: Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?
A. NO3– và NH4+ C. NO2– và N2
B. NO2– và NO3– D. NO2– và NH4+
Câu 4: Các cây trên cạn khó hút được nước khi sống trên đất ngập mặn vì
A. Dịch tế bào rễ nhược trương so với môi trường đất
B. Tính chất vật lý , hóa học của đất luôn thay đổi
C. Hàm lượng muối khoáng hòa tan cao làm cho đất có phản ứng kiềm
D. Bộ rễ của cây trên cạn thiếu hệ thống rễ thở đâm từ dưới lên trên mặt đất
Câu 5: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất C. Cung cấp năng lượng
B. Chênh lệch nồng độ ion D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 6: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hòa tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây?
A. Tinh bột B. Protein C. Saccarozo D. ATP
Câu 7: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?
A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá
B. Giảm sự thoát hơi nước của cây
C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời
D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá
Câu 8: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
B. Ở ngô số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
C. Tất cả các loài cây đều có khí khổng phân bố ở hai mặt lá
D. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ ( dưới 1%) nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lơn (chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá)
Câu 9: Nito hữu cơ tồn tại trong xác thực vật, xác động vật là dạng:
A. Nito không tan, cây không hấp thụ được
B. Nito muối khoáng, cây hấp thụ được
C. Nito độc hại cho cây
D. Nito tự do, nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được
Câu 10: Tế bào mạch gỗ của cây gồm:
A. Quản bào và tế bào nội bì C. Quản bào và mạch ống
B. Quản bào và tế bào lông hút D. Quản bào và tế bào biểu bì
Câu 11: Lực đóng vai trò chính co quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá là lực nào sau đây?
A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước)
B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước)
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn
Câu 12: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì:
A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được
B. Tế bào nội bì không thấm nước nên không vận chuyển qua được
C. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được
D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác
Câu 13: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Cành B. Lá C. Rễ D. Thân
Câu 14: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh
B. Vận tốc lớn và được điều hành
C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh
D. Vận tốc bé và được điều hành
Câu 15: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
A. Qua cutin, biểu bì C. Qua cutin, mô giậu
B. Qua khí khổng, mô giậu D. Qua khí khổng, cutin
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
A. Nguyên tố không thể thay thế bằng nguyên tố khác
B. Nguyên tố mà khi thiếu cây sẽ sinh trưởng phát triển chậm
C. Nguyên tố tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất
D. Nguyên tố mà khi thiếu cây không hoàn thành chu trình sống
Câu 17: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây
Câu 18: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của
A. Quả non. B. Thân cây. C. Hoa. D. Lá cây.
Câu 19: Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây?
A. P, K, Fe B. N, Mg, Fe C. P, K, Mn D. S, P, K
Câu 20: Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong?
A. Chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
B. Chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
C. Dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.
D. Dung dịch dinh dưỡng có magiê.
II. Tự luận:
Câu 1: So sánh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
Câu 2: Nêu diễn biến của quá trình quang hợp. Pha tối có cần ánh sáng không? Vì sao?
Câu 3: Nêu các động lực của dòng mạch gỗ. Giải thích hiện tượng ứ giọt ở các cây thân thảo.
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 13
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
B. Ở ngô số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
C. Tất cả các loài cây đều có khí khổng phân bố ở hai mặt lá
D. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ ( dưới 1%) nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lơn (chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá)
Câu 2: Nito hữu cơ tồn tại trong xác thực vật, xác động vật là dạng:
A. Nito không tan, cây không hấp thụ được
B. Nito muối khoáng, cây hấp thụ được
C. Nito độc hại cho cây
D. Nito tự do, nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được
Câu 3: Tế bào mạch gỗ của cây gồm:
A. Quản bào và tế bào nội bì C. Quản bào và mạch ống
B. Quản bào và tế bào lông hút D. Quản bào và tế bào biểu bì
Câu 4: Lực đóng vai trò chính co quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá là lực nào sau đây?
A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước)
B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước)
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn
Câu 5: Lông hút ở rễ do tế bào nào phát triển thành?
A. Tế bào mạch gỗ ở rễ C. Tế bào nội bì
B. Tế bào mạch cây ở rễ D. Tế bào biểu bì
Câu 6: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Hoa B. Lá C. Thân D. Rễ
Câu 7: Dạng nito nào cây có thể hấp thụ được?
A. NO3– và NH4+ C. NO2– và N2
B. NO2– và NO3– D. NO2– và NH4+
Câu 8: Các cây trên cạn khó hút được nước khi sống trên đất ngập mặn vì
A. Dịch tế bào rễ nhược trương so với môi trường đất
B. Tính chất vật lý , hóa học của đất luôn thay đổi
C. Hàm lượng muối khoáng hòa tan cao làm cho đất có phản ứng kiềm
D. Bộ rễ của cây trên cạn thiếu hệ thống rễ thở đâm từ dưới lên trên mặt đất
Câu 9: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất C. Cung cấp năng lượng
B. Chênh lệch nồng độ ion D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 10: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh C. Vận tốc lớn và được điều hành
B. Vận tốc bé và không được điều chỉnh D. Vận tốc bé và được điều hành
Câu 11: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường nào?
A. Qua cutin, biểu bì C. qua khí khổng, mô giậu
B. Qua cutin, mô giậu D. qua khí khổng, cutin
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
A. Nguyên tố không thể thay thế bằng nguyên tố khác
B. Nguyên tố mà khi thiếu cây sẽ sinh trưởng phát triển chậm
C. Nguyên tố tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất
D. Nguyên tố mà khi thiếu cây không hoàn thành chu trình sống
Câu 13: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây
Câu 14: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của
A. Quả non. B. Thân cây. C. Hoa. D. Lá cây.
Câu 15: Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây?
A. P, K, Fe B. N, Mg, Fe C. P, K, Mn D. S, P, K
Câu 16: Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong
A. Chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
B. Chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
C. Dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.
D. Dung dịch dinh dưỡng có magiê.
Câu 17: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hòa tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây?
A. Tinh bột B. Protein C. Saccarozo D. ATP
Câu 18: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?
A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá
B. Giảm sự thoát hơi nước của cây
C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời
D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá
Câu 19: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì:
A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được
B. TẾ bào nội bì không thấm nước nên không vận chuyển qua được
C. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được
D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác
Câu 20: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Cành B. Lá C. Rễ D. Thân
II. Tự luận:
Câu 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thoát hơi nước qua lá? Lá thoát nước chủ yếu ở bề mặt nào? Vì sao?
Câu 2: Phân biệt quang hợp và hô hấp. Vì sao nói quang hợp và hô hấp có mối quan hệ mật thiết với nhau?
Câu 3: Vì sao nói thoát hơi nước là tai họa tất yếu đối với thực vật?
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 14
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 . Điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.
Câu 2. Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào ?
A. Nitơ B. Mn C. Cacbonic D. Các chất khoáng
Câu 3. Lông hút có vai trò chủ yếu là?
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. Lách vào kẽ hở của đất giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 4. Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiểu với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
Câu 5. Động mạch là?
A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
B. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điểu hoà lượng máu đến các cơ quan.
C. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
D. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi các sản phẩm bài tiết của các cơ quan.
Câu 6. Vì, sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước ?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Câu 7. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?
A. Tích luỹ năng lượng. C. Điều hòa không khí.
B. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Tạo chất hữu cơ.
Câu 8. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra
A. CO2 + ATP + NADH C. CO2 + ATP + FADH2
B. CO2 + ATP + NADH + FADH2 D. CO2 + NADH + FADH2
Câu 9. Chu kỳ Crep diễn ra ở trong
A. Tế bào chất. B. Nhân. C. Ti thể. D. Lục lạp.
Câu 10. Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ
A. Sự va đẩy của các tế bào máu. C. Dòng máu chảy liên tục.
B. Năng lượng co tim. D. Co bóp của mạch.
Câu 11. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp ?
A. Ở màng ngoài. C. Ở chất nền.
B. Ở màng trong. D. Ở tilacôit.
Câu 12. Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?
A. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
B. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
C. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào
D. Là dạng nước bị hút bởi các phần tử tích điện.
Câu 13. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng nào?
A. 30 – 35°C. C. 45 – 50°C.
B. 40 – 45°C. D. 35 – 40°C.
Câu 14. Vai trò của canxi đối với thực vật là?
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. Thành phần của axit nucleic, ATP, phôtpholipit, coenzim cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
D. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 15. Ý nào dưới đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?
A. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
B. Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày
D. Một số cây khi thiếu nước, khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
Câu 16. Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan
A. Lục lạp, lizôxôm, ti thể. C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể.
B. Lục lạp, perôxixôm, ti thể. D. Lục lạp, ribôxôm, ti thể.
Câu 17. Chu trình cố định ở thực vật diễn ra ở đâu ?
A. Giai đoạn đầu cố định và giai đoạn tái cố định theo chu trình Canvin đều diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
B. Giai đoạn đầu cố định diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch, còn giai đoạn tái cố định theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C. Giai đoạn đầu cố định diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu, còn giai đoạn tái cố định theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
D. Giai đoạn đầu cố định và giai đoạn tái cố định theo chu trình Canvin đều diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
Câu 18. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra ?
A. Được cung cấp năng lượng ATP.
B. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
C. Có các lực khử mạnh.
D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
Câu 19. Kết quả nào sau đây không đúng: Khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp
A. Làm thay đổi nồng độ và pH.
B. Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
C. Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở.
D. Làm tăng hàm lượng đường.
Câu 20. Xem hình dưới và cho biết chú thích nào không đúng ?
A. 1. Đường phân. C. 2. Axetil CoA.
B. 4. Chu trình Crep. D. 6. Len men.
Câu 21. Sự hiểu hiện triệu chứng thiếu lưu huỳnh của cây là?
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá.
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Câu 22. Pha tối trong quang hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ diễn ra trong chu trình Canvin?
A. Nhóm thưc vật. C. Nhóm thưc vật CAM.
B. Nhóm thưc vật. D. Nhóm thưc vật và CAM.
Câu 23. Những cây thuộc nhóm thực vật là?
A. Lúa, khoai, sắn, đậu. C. Rau dền, kê, các loại rau.
B. Ngô, mía, cỏ gấu. D. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
Câu 24. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
B. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống
C. Qua mạch gỗ.
D. Từ mạch rây sang mạch gỗ.
Câu 25. Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ có ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào ?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ thuận lợi cho quang hợp.
B. Trong điểu kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ thuận lợi cho quang hợp.
C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ không thuận lợi cho quang hợp.
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ thuận lợi cho quang hợp.
————————————————–
Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận (15 đề) – Đề 15
Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Ghép nội dung cột 1 với cột 2 sao cho đúng.
A. I: 5, 1; II: 3, 7, 8; III: 4, 2 C. I: 3, 1; II: 5, 7, 8; III: 4, 2.
B. I: 3, 1, 7; II: 5, 8; III: 4, 2. D. I: 5, 1, 7; II: 3, 8; III: 4, 2.
Câu 2. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào?
A. Khi mới bón phân, cây dễ hút nước do sự sinh trưởng của rễ tăng, sau đó sự hút nước giảm dần.
B. Khi mới bón phân, cây khó hút nước do nồng độ dịch đất tăng, sau đó cây dễ hút nước hơn do hút khoáng làm tăng dịch bào.
C. Khi mới bón phân, hàm lượng H+ giảm, cây tăng cường hút nước để bù lại, sau đó hàm lượng H+ cân bằng, quá trình hút nước trở lại bình thường.
D. Khi mới bón phân, hàm lượng OH– tăng, cây giảm hút nước, sau đó hàm lượng OH– cân bằng quá trình hút nước trở lại bình thường.
Câu 3. Các tia sáng xanh tím kích thích quá trình:
A. Tổng hợp cacbohiđrat. C. Tổng hợp prôtêin.
B. Tổng hợp lipit. D. Tổng hợp ADN.
Câu 4. Hệ sắc tố quang hợp là?
A. Diệp lục và carôtennôit. C. Diệp lục b và carôten.
B. Diệp lục a và carôten. D. Diệp lục và carôten.
Câu 5. Giả sử nồng độ ion Ca2+ ở trong tế bào lông hút của cây A là 0,001 cM. Theo lí thuyết, cây A sống ở môi trường có nồng độ Ca2+ nào sau đây thì cần phải tiêu tốn năng lượng cho việc hấp thụ ion Ca2+?
A. 0,012 B. 0,065 C. 0,008 D. 0,0008
Câu 6. Trong các thành phần sau, thứ tự đúng về thành phần hình thành con đường vận chuyển nước, muối khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào ?
(1) Lông hút
(2) mạch gỗ
(3) khoảng gian bào và các tế bào vỏ
(4) tế bào nội bì
(5) trung trụ
A. (1)→(3) → (4) → (5) → (2) C. (1) → (3) → (4) → (2) → (5)
B. (1) → (3) → (5) → (4) → (2) D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2)
Câu 7. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.
B. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.
C. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.
D. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
Câu 8. Có bao nhiều biện pháp sau đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng?
I. Bón phân, tưới nước hợp lí.
II. Chọn giống có cường độ quang hợp cao.
III. Trồng cây với mật độ thích hợp.
IV, Trồng cây đúng mùa vụ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
B. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
C. Tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
D. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
Câu 10. Cho các phát biểu sau đây về quá trình cố định đạm sinh học:
(1). Chỉ được thực hiện bởi các vi sinh vật cộng sinh với các dạng thực vật bậc cao.
(2). Chỉ do các vi sinh vật nhân sơ có hệ thống enzyme nitrogenase thực hiện.
(3). Trồng các thực vật cộng sinh với vi sinh vật cố định đạm làm tiết kiệm phân bón.
(4). Có thể dùng bèo hoa dâu làm phân bón hữu cơ và cung cấp đạm cho cây trồng.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 11. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ thành các dạng mà cây hấp thụ được?
I. Sự phóng điện trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
II. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
III. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
IV. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 12. Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình quang hợp?
A. CO2 B. H2O C. N2 D. O2
Câu 13. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. Lực hút của lá (quá trình thoát hơi nước)
B. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 14. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 15. Phương trình hô hấp hiếu khí nào dưới đây là chính xác?
A. C6H12O6 + 6O2→6CO2+ 6H2 O.
B. C6H12O6 + 6O2→6H2 O + 6CO2+ ATP.
C. C6H12O6 + 6O2→6H2 O + 6CO2 + năng lượng (nhiệt + ATP).
D. C6H12O6 + 6O2→6H2 O + 6CO2 + NADPH + NADH + ATP.
Câu 16. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua đâu?
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. Qua mạch gỗ.
Câu 17. Quá trình khử nitrat xảy ra theo các bước nào sau đây?
A. NO3– → NO2– → NH4+. C. NO2– → NO3– → NH4+.
B. N2 → NH3 → NH4+. D. NH3→ NO3– → NH4+.
Câu 18: Nhân tố ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rể:
A. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất C. A và B
B. độ thoáng của đất D. A hoặc B
Câu 19: Dòng vận chuyển vật chất trong cây gồm:
A. 1 dòng B. 2 dòng C. 3 dòng D. 4 dòng
Câu 20: Dòng mạch gỗ vận chuyển :
A. Nước B. Ion khoáng C. A và B D. A hoặc B
Câu 21: Thành phần của dòng mạch gỗ gồm:
A. Nước C. Các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ
B. Ion khoáng D. A, B, C.
Câu 22: Dòng mạch rây vận chuyển :
A. Nước C. các chất hữu cơ
B. Ion khoáng D. Axit nucleic và Protein
Câu 23: Thành phần của dòng mạch rây gồm:
A. Nước C. các chất hữu cơ được tổng hợp ở lá
B. Ion khoáng D. Axit nucleic và Protein
Câu 24: Động lực đẩy dòng mạch gỗ:
A. Áp suất rể
B. Lực hút từ thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
D. A, B, C.
Câu 25: Động lực đẩy dòng mạch rây:
A. Lực từ thoát hơi nước ở lá
B. Áp suất rể
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
D. A và C