Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 26: Cảm ứng ở động vật Sinh học lớp 11.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật
SINH HỌC 11 BÀI 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Bài giảng Sinh học 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật
I. Cảm ứng ở động vật là gì?
Cảm ứng của thực vật biểu hiện bằng hướng động hoặc ứng động và diễn ra với tốc độ chậm. Cảm ứng động vật có cách biểu hiện khác và tốc độ phản ứng nhanh hơn.
– Cảm ứng ở động vật là tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích đó.
Ví dụ : khi trời trở rét, mèo xù lông, co mạch máu, nằm co mình lại…
– Cảm ứng ở động vật diễn ra theo cung phản xạ, gồm:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm)
+ Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác)
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (thần kinh Trung ương)
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến…)
+ Đường dẫn truyền ra (đường vận động)
II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh
Động vật đơn bào chưa có tổ chức thần kinh. Động vật đơn bào phản ứng lại các kích thích bằng chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh.
Ví dụ, trùng giày bơi tới chỗ có nhiều ôxi, trùng biến hình thu chân giả để tránh ánh sáng chói
III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh
1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới
– Hệ thần kinh dạng lưới có ở động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn thuộc ngành Ruột khoang.
– Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh, tạo thành mạng lưới thần kinh. Các tế bào thần kinh có các sợi thần kinh liên hệ với tế bào biểu mô cơ.
– Khi tế bào cảm giác bị kích thích, thông tin sẽ được truyền về mạng lưới thần kinh và sau đó đến các tế bào biểu mô cơ, động vật co mình lại để tránh kích thích.
2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
– Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ở động vật có cơ thể đối xứng hai bên thuộc ngành Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp.
– Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ. Hầu hết các phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện.
– Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có hệ thống hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể, mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên phản ứng chính xác hơn và ít tiêu tốn năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
Phần 2: 27 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật
Câu 1: Phản xạ là
A. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên trong của cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên ngoài cơ thể
D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể
Lời giải:
Phản xạ là: Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Hình thức cảm ứng của hệ động vật có hệ thần kinh được gọi chung là
A. Tập tính
B. Vận động cảm ứng
C. Đáp ứng kích thích
D. Phản xạ
Lời giải:
Hình thức cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh được gọi chung là phản xạ, các động vật không có hệ thần kinh thì không có phản xạ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Quan sát hình dưới đây và cho biết cung phản xạ tự vệ ở người gồm các thành phần nào?
A. Cơ quan thụ cảm , tủy sống, cơ quan phản ứng
B. Kích thích, cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống
C. Cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống, cơ quan phản ứng
D. Kích thích, cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống, cơ quan phản ứng
Lời giải:
1 cung phản xạ gồm các thành phần: cơ quan thụ cảm (trong ví dụ trên là thụ quan đau); đường dẫn truyền (đường cảm giác; đường vận động); cơ quan phân tích (tủy sống); cơ quan phản ứng (cơ co ngón tay).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào ?
A. Cơ, tuyến → thụ quan hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh
B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến → hệ thần kinh
C. Hệ thần kinh → thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến
D. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ tuyến.
Lời giải:
Cung phản xạ diễn ra theo trật tự: Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ tuyến. Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích sau đó truyền tới hệ thần kinh ( cơ quan phân tích tổng hợp thông tin để quyết định mức độ kích thích) sau đó thông tin được truyền tới cơ hoặc tuyến để phản ứng lại với kích thích
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Phản xạ nào dưới đây là phản xạ không điều kiện
A. Nghe thấy tiếng gọi tên mình liền quay đầu lại
B. Đi trên đường thấy 1 xác con vật chết liền tránh xa
C. Đi ngoài trời nắng, da đổ mồ hôi
D. Nghe thấy bài hát yêu thích thì hát theo.
Lời giải:
Phản xạ không điều kiện là C, vì không cần học tập.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Hệ thần kinh dạng lưới được thấy ở
A. Ruột khoang
B. Giun tròn
C. Thân mềm
D. Chân khớp
Lời giải:
Hệ thần kinh dạng lưới có ở ruột khoang: VD: Thủy tức, sứa..
Ba nhóm động vật còn lại có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Hình thức cảm ứng ở động vật, được điều khiển bởi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở:
A. Thân mềm
B. Giun đốt
C. Chân khớp
D. San hô
Lời giải:
Hình thức cảm ứng ở động vật được điều khiển bỡi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở san hô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Hình thức cảm ứng ở động vật, được điều khiển bởi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở:
A. Thân mềm
B. Giun đốt
C. Chân khớp
D. San hô
Lời giải:
Hình thức cảm ứng ở động vật được điều khiển bỡi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở san hô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Cá, lưỡng cư.
B. Bò sát, chim, thú.
C. Thuỷ tức.
D. Giup dẹp, đỉa, côn trùng.
Lời giải:
Động vật mà sự cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là: giun dẹp, đỉa, côn trùng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Thuộc loại phản xạ có điều kiện là
A. ánh sáng chói chiểu vào mắt, ta nheo mắt lại
B. chuột túi mới sinh có thể tự bò vào túi mẹ
C. nghe tiếng sấm nổ ta giật mình
D. nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi
Lời giải:
Ví dụ D là phản xạ có điều kiện, ta phải nhớ tên mình, sau nhiều lần có người gọi tên ta và ta quay lại đã hình thành phản xạ khi nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Ở động vật, cảm ứng là:
A. Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Các phản xạ không điều kiện giúp bảo vệ cơ thể.
C. Các phản xạ có điều kiện giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
D. A và B đúng.
Lời giải:
Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Cảm ứng ở động vật là ?
A. Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
D. Phản ứng lại các kích thích vô định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
Lời giải:
Cảm ứng ở động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Đặc điểm cảm ứng ở động vật là xảy ra
A. nhanh, dễ nhận thấy
B. chậm, khó nhận thấy
C. nhanh, khó nhận thấy
D. chậm, dễ nhận thấy
Lời giải:
Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Tốc độ cảm ứng của động vật so với cảm ứng ở thực vật như thế nào ?
A. Diễn ra chậm hơn nhiều
B. Diễn ra nhanh hơn
C. Diễn ra ngang bằng
D. Diễn ra chậm hơn một chút
Lời giải:
Tốc độ cảm ứng ở động vật nhanh hơn tốc độ cảm ứng ở thực vật
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Tính cảm ứng ở động vật đơn bào xảy ra nhờ:
A. Trạng thái co rút của nguyên sinh chất.
B. Hoạt động của hệ thẩn kinh.
C. Hoạt động của thể dịch.
D. Hệ thống nước mô bao quanh tế bào.
Lời giải:
Động vật đơn bào cảm ứng nhờ sự co rút của chất nguyên sinh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Hệ thần kinh dạng lưới được thấy ở
A. Ruột khoang
B. Giun tròn
C. Thân mềm
D. Chân khớp
Lời giải:
Hệ thần kinh dạng lưới có ở ruột khoang: VD: Thủy tức, sứa..
Ba nhóm động vật còn lại có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Hình thức cảm ứng ở động vật, được điều khiển bởi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở:
A. Thân mềm
B. Giun đốt
C. Chân khớp
D. San hô
Lời giải:
Hình thức cảm ứng ở động vật được điều khiển bỡi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở san hô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Hình thức cảm ứng ở động vật, được điều khiển bởi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở:
A. Thân mềm
B. Giun đốt
C. Chân khớp
D. San hô
Lời giải:
Hình thức cảm ứng ở động vật được điều khiển bỡi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở san hô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Cá, lưỡng cư.
B. Bò sát, chim, thú.
C. Thuỷ tức.
D. Giup dẹp, đỉa, côn trùng.
Lời giải:
Động vật mà sự cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là: giup dẹp, đỉa, côn trùng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Thuộc loại phản xạ có điều kiện là
A. ánh sáng chói chiểu vào mắt, ta nheo mắt lại
B. chuột túi mới sinh có thể tự bò vào túi mẹ
C. nghe tiếng sấm nổ ta giật mình
D. nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi
Lời giải:
Ví dụ D là phản xạ có điều kiện, ta phải nhớ tên mình, sau nhiều lần có người gọi tên ta và ta quay lại đã hình thành phản xạ khi nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững
B. Không di truyền được, mang tính cá thể
C. Có số lượng hạn chế
D. Thường do vỏ não điều khiển
Lời giải:
Ý sai là C, số lượng phản ứng có điều kiện là không hạn chế
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Thường do vỏ não điều khiển
D. Cả 3 ý trên
Lời giải:
Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là:
– Không di truyền, học được trong quá trình sống
– Có tính chất cá thể, bị mất đi nếu không được củng cố.
– Là hoạt động của vỏ bán cầu đại não.
– Không phụ thuộc tính chất tác nhân kích thích và bộ phận cảm thụ mà chỉ phụ thuộc điều kiện xây dựng phản xạ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
A. Duỗi thẳng cơ thể
B. Co toàn bộ cơ thể
C. Di chuyển đi chỗ khác
D. Co ở phần cơ thể bị kích thích
Lời giải:
Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là co toàn bộ cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích
C. Tiêu phí nhiều năng lượng
D. Tiêu phí ít năng lượng
Lời giải:
Ý sai là D, Ruột khoang có hệ thần kinh dạng lưới => co toàn bộ cơ thể lại khi bị kích thích nên tiêu tốn nhiều năng lượng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Khác với tính cảm ứng của thủy tức,phản ứng của giun đất
A. Đã mang tính định khu và ít tiêu tốn năng lượng hơn
B. Chưa mang tính định khu nhưng chính xác hơn
C. Được thực hiện theo cơ chế phản xạ
D. Có cơ chế giống với phản ứng của các loài bò sát
Lời giải:
Thủy tức có hệ thần kinh dạng lưới; giun đất có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch nên có phản ứng định khu chính xác hơn và ít tiêu tốn năng lượng hơn.
Cảm ứng ở hai sinh vật này đều được thực hiện qua cơ chế phản xạ nhưng khác với phản ứng của các loài bò sát.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuổi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới
Lời giải:
Ý sai là: Động vật có thần kinh dạng lưới sẽ phản ứng toàn thân.
Đáp án cần chọn là: D