Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
BÀI 6. TIẾT 2: KINH TẾ
Sau bài học, HS cần:
– Trình bày được các đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì
-Ghi nhớ một số địa danh:Thủ đô Oa–sinh–tơn,TP Niu I–ooc,TP Xan Phran–xi–xcô.
– Sử dụng bản đồ kinh tế Hoa kì để thấy được đặc điểm phân bố các ngành công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính.
– Phân tích bảng số liệu để thấy được quy mô kinh tế Hoa kì; so sánh sự khác biệt giữa các vùng nông nghiệp, công nghiệp
– Năng lực chung:
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê, tranh ảnh
– Bản đồ các nước trên thế giới
– Bản đồ tự nhiên, phấn bố công nghiệp, nông nghiệp của Hoa Kì.
– Một số hình ảnh liên quan đến bài học
– Tìm hiểu trước nội dung bài học
– SGK lớp 11(chương trình cơ bản)
– Vở ghi
III. Hoạt động dạy học
– Cho Hs quan sát thông tin
Theo số liệu thống kê của các chuyên gia lĩnh vực kinh tế đánh giá trong 10 tập đoàn lớn nhất thế giới hiện nay thì các tập đoàn của Mỹ đã chiếm đên 90%, gồm có 9 tập đoàn hàng đầu, chỉ có China Mobile là của Trung Quốc.
Xem thêm: https://tinyurl.com/y6nva6gt
– Em có nhận xét gì qua con số trên?
– HS trả lời.
– GV dẫn vào bài
- Họat động 1: Tìm hiểu về quy mô nền kinh tế
– Hình thức: cá nhân
– Thời gian 5 phút
– Phương pháp : đàm thoại, gợi mở.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
B1: Dựa vào bảng 6.3, bảng số liệu sau yêu cầu HS nhận xét – Quy mô – GDP/ người – Nguyên nhân B2: HS trả lời . B3: GV chuẩn kiến thức. Khẳng định HK là một trong những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người vào loại hàng đầu TG. làm gia tăng nhanh hiệu ứng nhà kính. |
I. Quy mô nền kinh tế – Có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới. – Tổng GDP chiếm ¼ của thế giới (lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi). – GDP/ người rất cao: 62 606 USD (2018). * Nguyên nhân: + Vị trí thuận lợi, tài nguyên giàu có. + Lao động đông, trình độ cao + Không bị chiến tranh tàn phá. |
- Họat động 2: Tìm hiểu về các ngành kinh tế của Hoa Kì
– Hình thức:nhóm.
– Thời gian: 25 phút
– Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, thảo luận.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
||||||||||||||||
B1: GV yêu cầu HS nhận xét bảng số liệu. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh té của Hoa Kì (%)
-HS trả lời. -GV: từ năm 2001 đến 2005: ngành công nghiệp, nông nghiệp giảm nhanh. Dịch vụ tăng. B2:GV chi lớp thành 4 nhóm: Các nhóm đọc SGK, trao đổi nhanh và hoàn thành phiếu học tập : Đặc điểm các ngành KT: Nhóm 1: Dịch vụ Nhóm 2: Công nghiệp Nhóm 3: Nông nghiệp B3: Các nhóm thảo luận trong 5 phút. B4:Đại diện cặp nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung trong 3 phút. B5: GV chuẩn kiến thức. Trong quá trình các nhóm trình bày GV có thể bổ sung các câu hỏi: -Tại sao gần đây HK luôn nhập siêu? Điều ấy có mâu thuẫn gì với nền KT hàng đầu TG ? -Hãy chứng minh ngành ngân hàng tài chính có mặt trên toàn TG đang tạo nguồn thu lớn và tạo nhiều ưu thế cho KT Hoa Kì. -Hãy chứng minh Hoa Kì có nền CN hàng đầu TG. (yêu cầu khai thác bảng 6.4) -Dựa vào h6.6, trình bày sự phân bố một số nông sản chính của HK. * Mở rộng: GDBVMT – Sự phát triển ồ ạt của các ngành CN ở Hoa Kì đã gây nên tình trạng gì về môi trường?=> gây ô nhiễm môi trường không khí, nước. Đặc biệt HK là một trong những nước phát thải khí lớn nhất vào môi trường làm gia tăng nhanh hiệu ứng nhà kính. – Hoa kì đã làm gì để khắc phục vấn đề trên? Hiện nay, Hoa Kì sản xuất điện từ nguồn NL địa nhiệt, gió, mặt trời; đang nghiên cứu để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải. |
II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ: Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP – năm 2004 a. Ngoại thương – Đứng đầu TG chiếm tỷ trọng khá lớn (12% tổng giá trị ngoại thương thế giới) b. Giao thông vận tải – Hệ thống các loại đường và phương tiện hiện đại nhất TG c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch – Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì – Thông tin liên lạc rất hiện đại – Ngành DL phát triển mạnh 2. Công nghiệp: * Quy mô: Tỉ trọng khá cao, đang giảm dần: 19,7% năm 2004. * Vai trò : là mặt hàng XK chủ yếu * Cơ cấu – Gồm 3 nhóm: CN chế biến, CN điện, CN khai khoáng – Sự thay đổi: Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại * Phân bố: + Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống + Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và ven Thái Bình Dương với các ngành hiện đại + 3 vùng : Đông Bắc, phía Nam, phía Tây 3. Nông nghiệp: * Quy mô : – đứng hàng đầu TG về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản – Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004 * Cơ cấu – Đa dạng – có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông tăng dịch vụ NN * Hình thức tổ chức SX: – Trang trại – Nền NN hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh * Phân bố – Trước đây : hình thành các vàng đai chuyên canh – Hiện nay : hình thành các vùng SX hàng hóa theo mùa – 3 vùng : Phía Tây, Trung Tâm, Phía Đông |
Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1. Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là:
Câu 2. Xu hướng cơ cấu GDP của Hoa Kì:
Câu 3. Cơ cấu CN của Hoa Kì có xu hướng:
Câu 4. Ngành NN đang diễn ra xu hướng:
Câu 5. Nơi tập trung trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới:
– Đọc trước bài thực hành (Hoa Kì – T3) chuẩn bị nội dung:
+ Tổ 1,2: Lập bảng sự phân hoá nông nghiệp SGK trang 45.
+ Tổ 3,4:Lập bảng sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp trang 46 SGK.
* Phiếu học tập 1: Dựa vào bảng số liệu 6.3 hoàn thành phiếu học tập
* Phiếu học tập số 2: Dựa vào SGK trang 41 ,42 hoàn thành phiếu học tập sau
Bảng 1: Đặc điểm ngành dịch vụ
Các ngành |
Đặc điểm |
Ngoại thương |
|
Giao thông vận tải |
|
Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch |
|
Bảng 2: Đặc điểm ngành công nghiệp
Tiêu chí |
Công nghiệp |
|
Vai trò |
|
|
Quy mô |
|
|
Cơ cấu |
cơ cấu ngành |
|
xu hướng chuyển dịch |
|
|
Phân bố |
xu hướng |
|
lãnh thổ |
|
Bảng 3: Đặc điểm ngành nông nghiệp
Tiêu chí |
Nông nghiệp |
|
Quy mô |
|
|
Cơ cấu |
cơ cấu ngành |
|
xu hướng chuyển dịch |
|
|
Hình thức |
|
|
Phân bố |
xu hướng |
|
lãnh thổ |
|
* số liệu cập nhật
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC – NĂM 2018 Đơn vị: tỉ USD
Toàn thế giới |
84 840 |
Hoa Kì |
20 494 |
Châu Á |
30 220 |
Châu Âu |
21 820 |
Châu Phi |
2 330 |
CƠ CẤU GDP THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ (Đơn vị%)
Khu vực |
1960 |
2004 |
2017 |
Khu vực I |
4,0 |
0,9 |
0.9 |
Khu vực II |
33,9 |
19,7 |
19.1 |
Khu vực III |
62,1 |
79,4 |
80 |
Xem thêm