Trắc nghiệm Hóa học 11 Chương 7 có đáp án: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
Trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng có đáp án – Hóa học lớp 11
Bài 1: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen B. toluen C. 3 propan D. metan
Đáp án: B
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Đáp án: B
Đặt CTPT X là CnH2n-6
3nX = nH2O – nCO2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol ⇒ nX = 0,05 mol
⇒ 0,05n = 0,35 ⇒ n = 7 ⇒ CTPT C7H8
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Đáp án: D
Đặt CTPT X là CnH2n-6
⇒ CTPT: C8H10
Bài 4: Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng Nitrobenzen điều chế được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là
A. 30,75 tấn B. 38,44 tấn.
C. 15,60 tấn D. 24,60 tấn
Đáp án: D
Bài 5: Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). KHối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%)là
A. 45,40 kg B. 70,94 kg
C. 18,40 kg D. 56,75 kg
Đáp án: A
Bài 6:. Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là
A.C6H6Cl2 B. C6H6Cl6 C. C6H5Cl D. C6H6Cl4
Đáp án: B
Bài 7: Benzen tác dụng với H2 dư có mặt bột Ni xúc tác, thu được
A. hex-1-en B. hexan C. 3 hex-1-in D. xiclohexan
Đáp án: D
Bài 8: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A. o-bromtoluen B. m-bromtoluen.
C. phenylbromua D. benzylbromua
Đáp án: D
Bài 9: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạp polime?
A. benzen B. toluen C. 3 propan D. stiren
Đáp án: D
Bài 10: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. benzen B. toluen C. 3 propan D. stiren
Đáp án: D
Bài 11: Chất X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C3H4. Công thức phân tử của của X là
A.C3H4 B. C6H8 C. C9H12 D. C12H16
Đáp án: C
Đặt CTPT X là (C3H4)n hay C3nH4n ⇒ 4n = 2.3n – 6 ⇒ n = 3 ⇒ C9H12
Bài 12: Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là
A.CnH2n+2 B. CnH2n-2 C. CnH2n-4 D. CnH2n-6
Đáp án: D
Bài 13: Công thức phân tử của Strien là
A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Đáp án: C
Bài 14: Công thức phân tử của toluen là
A.C6H6 B. C7H8 C. C8H8 D. C8H10
Đáp án: B
Bài 15: Số đồng phân Hiđrocacbon thơm ưng với công thức C8H10 là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Đáp án: A
Bài 16: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
A.C6H6Br2 B. C6H6Br6 C. C6H5Br D. C6H6Br44
Đáp án: C
Trắc nghiệm Luyện tập: Hidrocacbon thơm có đáp án – Hóa học lớp 11
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của benzen thu được 9,68 gam CO2. Vậy công thức của 2 aren là:
A. C7H8 và C8H10
B. C8H10 và C9H12
C. C9H12 và C10H14
D. C6H6 và C7H8
Đáp án:
Gọi CT trung bình của X là: CnH2n-6 (ntb)
nCO2 = ntb. nX = 0,22 mol
0,22/ntb = nX ⇒ mX = (0,22/ntb) . (14ntb – 6) = 2,9 ⇒ ntb = 7,33 => C7H8 và C8H10
Bài 2: Cho các nhóm thế sau: -CH3; -NH2; -OH; -NO2; -COOH; -C2H5. Những nhóm thể đẩy electron vào vòng benzen là:
A. 5 B. 3
C. 6 D. 4
Đáp án: D
Nhóm đẩy e: gồm nhóm ankyl, -OH, -NH2, -OCH3,..⇒ -CH3, -NH2, -OH, -C2H5
Bài 3: Cho sơ đồ sau:
benzen –+HNO3(1:1)/H2SO4 dac, to→ A1 –+Br2(1:1)/Fe, to→ A2.
Hãy cho biết A2 có tên gọi là gì?
A. 1-brom-4-nitrobenzen B. m-brom nitro benzen
C. 1-nitro-3-brom benzen D. p-brom nitro benzen
Đáp án: B
A1 là nitro benzen, -NO2 là nhóm hút e ⇒ ưu tiên thế vị trí meta
Bài 4: Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 61,5 gam B. 49,2 gam
C. 98,4 gam D. 123 gam
Đáp án: B
nC6H6 = 0,5 mol; nHNO3 = 01 mol
⇒ nC6H5NO2 = nHNO3 = 0,5 ⇒ mC6H5NO2 = 0,5. 123. 80% = 49,2g
Bài 5: Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: -CH3; -NH3Cl; -OCH3; -NO2; -COOH; -Cl và -SO3H. Hãy cho biết trong số này có bao nhiêu nhóm định thế vòng benzen ở vị trí meta?
A. 6 B. 5
C. 4 D. 3
Đáp án: C
Thế vòng benzen ở vị trí meta ⇒ nhóm thế là nhóm hút e: -OCH3; -NO2; -COOH; -Cl
Bài 6: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
A.benzen B. etylbenzen C. toluen D. stiren.
Đáp án: C
MX = 3,173.29 = 92 (C7H8)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là.
A.C2H2 B. C4H4 C. C6H6 D. C8H8
Đáp án: D
Bài 8: Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren?
A. dung dịch KMnO4 B. dung dịch AgNO3/NH3
C. dung dịch Br2 D. khí H2/ xúc tác Ni
Đáp án: A
Sử dụng dung dịch KMnO4, chất nào làm mất màu ngay ở nhiệt độ thường là stiren (có liên kết đôi ở nhánh, nên giống như một anken); chất nào làm mất màu khi đung nóng là toluen. Còn lại không hiện tượng là benzen.
Bài 9: Người ta điều chế polistiren theo sơ đồ sau:
benzen –+C2H4, H+→ etylbenzen –-H2→ stiren → polistiren. Tính khối lượng benzen cần lấy để có thể điều chế được 104 gam polistiren. Biết hiệu suất chung của quá trình điều chế đạt 60%.
A. 130 gam B. 120 gam
C. 140 gam D. 150 gam
Đáp án: A
nC6H6 –H = 60%→ nC8H8
78g → 104g
104. (78/104) : 60% = 130g ← H = 60%– 104g
Bài 10: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là
A. C6H5OK. B. C6H5CH2OH.
C. C6H5CHO. D. C6H5COOK.
Đáp án: D
Bài 11: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?
A.benzen B. etilen C. propen D. stiren.
Đáp án: A
Bài 12: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là
A. Benzybromua. B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
Đáp án: B
Bài 13: Cho các chất axetilen, vinyl axetilen , stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với brom là:
A.3 B. 4 C. 5 D. 2.
Đáp án: A
Bài 14: Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch
A.NaOH B. HCl C. Br2 D. KMnO4
Đáp án: D
Bài 15: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là:
A.2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: C
Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon có đáp án – Hóa học lớp 11
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo cùng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 22,2 B. 25,8 C. 12,9 D. 11,1
Đáp án: C
Gọi số mol CH4 là x mol ⇒ nCO = 2x; nC3H6 = 20 – 3x
Bảo toàn C:
nCO2 = 3.(20 – 3x) + 2x + x = 24 ⇒ x = 6 mol
⇒ mX = mCO + mCH4 + mC3H6 = 12. 28 + 6.16 + 2.42 = 516
⇒ MX = 516 : 20 = 25,8 ⇒ dX/H2 = 12,9
Bài 2: Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A.C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2
Đáp án: C
Gọi số C trong X và Y: n và m (n < m)
Số mol X và Y lần lượt là: x và y
x + y = 0,3 mol;
CO2 = nx + ny = 0,5 ⇒ n(x + y) < 0,5
⇒ n < 1,6 ⇒ X là CH4
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp m lần lượt là
A. 75% và 25% B. 20% vao 80%
C. 35% và 65% D. 50% và 50%
Đáp án: D
nH2O- nCO2 = nX – nY; ⇒ nX = nY ⇒ %nX = %nY =50%
Bài 4: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A.22,4 lít B. 44,8 lít C. 26,88 lít D. 33,6 lít
Đáp án: D
Khí thoát ra khỏi bình Br2 là Z: C2H6 và H2; VZ = 0,2
MZ = 16 ⇒ nC2H6 = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZ = 0,1.30 + 0,1.2 = 3,2g
mbình brom tăng = mC2H4 + mC2H2 = 10,8g
mX = mY = mC2H4 + mC2H2 + mZ = 14g
C2H2 = nH2 = x mol ⇒ 26x + 2x = 14 ⇒ x = 0,5 mol
Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy x do vậy lượng oxi dùng là như nhau.
C2H2 (0,5) + 5/2O2 (1,25 mol) → 2CO2 + H2O
H2 (0,5) + 1/2O2 (0,25 mol) → H2O
⇒ nO2 = 1,5 mol ⇒ V = 33,6lít
Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A.0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,3
Đáp án: B
BTKL: ⇒ mY = MX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)
⇒ mY = 11.2 = 22 ⇒ nY = 0,4 mol
Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol
nH2 (p/ư) + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4 ⇒ nBr2 = 2.0,1 +0,2 – 0,2 = 0,2 mol
Bài 6: Cho các chất sau : metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận đúng là
A. cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. có hai chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac
C. có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
D. không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.
Đáp án: C
Bài 7: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A.4 B. 5 C. 6 D. 7
Đáp án: D
CH3 – CH(CH3) – CH = CH2; CH3 – C(CH3) = CH – CH3; CH2 = C(CH3) – CH2 – CH3
CH3 – C(CH3) = C = CH2; CH2 = C(CH3) – CH= CH2; CH3 – CH(CH3) – C≡CH;
CH2 = C(CH3) – C≡CH
Bài 8: Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
Đáp án: A
Gọi CTTB của X là: CnH2n
nX = 0,2
m bình brom tăng 7g ⇒ mX = 7
⇒ 14n = 7:0,2 = 35 ⇒ n = 2,5
⇒ C2H4 và C3H6
Bài 9: Ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng
A.ankan B. ankadien C. anken D. ankin
Đáp án: C
Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 ⇒ MZ = MX + 28
⇒ MZ = 2MX ⇒ 2MX = MX + 28 ⇒ MX = 28 ⇒ X là C2H4 (anken)
Bài 10: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và viyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 ml hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A.5,85 B. 3,39 C. 6,60 D. 7,30
Đáp án: D
Đặt CTPT X: CxH4; MX = 17.2 = 34 ⇒ 12x + 4 = 34 ⇒ x = 2,5
nCO2 = 0,05.2,5 = 0,125 (mol); nH2O = 0,05 . 2 = 0,1 mol
⇒ m = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 (gam)
Bài 11: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây ?
A.Br2 B. NaOH C. NaCl D. AgNO3 trong NH3
Đáp án: A
Bài 12: Để tách etilen ra khỏi hỗn hợp gồm etilen và axetilen ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch
A.Br2 B. KMnO4 C. HCl D. AgNO3 trong NH3
Đáp án: D
Bài 13: Cho các chất : etilen, axetilen, vinyl axetilen, but- I-in, but-2-in. Trong các chất trên,số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa là
A.3 B. 4 C. 5 D. 2
Đáp án: A
Bài 14: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường ?
A.benzen B. metan C. toluen D. axetilen
Đáp án: D
Bài 15: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan ?
A.but-2-in B. buta-1,3-điện C. but-1-in D. but-1-en
Đáp án: D
Bài 16: Công thức đơn giản nhất của một hi đrocacbon là CnH2n-1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A.ankan B. ankin C. anken D. ankadien
Đáp án: A