Giải SBT Hóa học 11 Bài 36: Luyện tập: Hidrocacbon thơm
Bài 36.1 trang 55 SBT Hóa học 11: Có bốn tên gọi : o-xilen, o-đimetylbenzen, 1,2-đimetylbenzen, etylbenzen. Đó là tên của
A. 1 chất. B. 2 chất.
C. 3 chất. D. 4 chất.
Phương pháp giải:
Từ tên gọi, viết CTCT tương ứng với từng chất Kết luận
Lời giải:
Chọn B.
Bài 36.2 trang 55 SBT Hóa học 11: Có 5 công thức cấu tạo:
Đó là công thức của mấy chất ?
A. 1 chất. B. 2 chất.
C. 3 chất. D. 4 chất.
Phương pháp giải:
Quan sát linh hoạt các vị trí của nhóm metyl trên vòng benzen
Lời giải:
Nếu đánh số theo thứ tự từ trên xuống dưới và từ trái qua phải. Ta có:
Công thức 1 giống công thức 5
Công thức 2 giống công thức 3
Vậy 5 công thức trên thực tế là 3 chất.
Chọn C.
Bài 36.3 trang 55 SBT Hóa học 11: Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Benzen và toluen đều không có phản ứng với dung dịch nước brom.
B. Benzen và toluen đều có phản ứng thế với brom khi có xúc tác Fe.
C. Benzen và toluen đều có thể tham gia phản ứng cộng.
D. Toluen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen khó hơn benzen.
Lời giải:
Toluen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen dễ hơn benzen
Chọn D.
Bài 36.4 trang 55 SBT Hóa học 11: Nếu cho toluen tác dụng với brom trong điều kiện chiếu sáng và đun nóng nhẹ, sản phẩm chính là
Lời giải:
Nếu đun toluen hoặc các ankylbenzen với brom, sẽ xảy ra phản ứng thế nguyên tử H của mạch nhánh tương tự ankan
Chọn D.
Bài 36.5 trang 56 SBT Hóa học 11: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước brom. Nhỏ từ từ vào ống nghiệm đó 1 ml benzen. Trong ống nghiệm có 2 lớp chất lỏng : lớp dưới có thể tích lớn hơn và có màu vàng nâu, lớp trên không màu. Lắc kĩ ống nghiệm để hai lớp đó trộn vào nhau và sau đó để yên ống nghiệm. Trong ống lại thấy 2 lớp chất lỏng : lớp dưới có thể tích lớn hơn và không màu, lớp trên có màu.
Hãy giải thích những hiện tượng vừa nêu.
Lời giải:
Benzen là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước nên nổi lên trên nước brom (nước brom có màu vàng nâu).
Khi lắc ống, vì benzen hoà tan brom tốt hơn nước nên brom chuyển từ nước brom sang dung dịch brom trong benzen. Vì thế khi để yên ống nghiệm, lớp dưới không màu và lớp trên có màu nâu.
Bài 36.6 trang 56 SBT Hóa học 11: A là một đồng đẳng của benzen có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,75.
A tham gia các quá trình chuyển hóa theo sơ đồ sau:
Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản phẩm hữu cơ (phản ứng còn có thể tạo ra các chất vô cơ).
Hãy viết phương trình hóa học của các quá trình chuyển hóa. Các chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo, kèm theo tên gọi.
Phương pháp giải:
+) Dựa vào tỉ khối hơi tìm MA CTPT của A.
+) Xem lại lí thuyết về Benzen và đồng đẳng để viết PTHH
Lời giải:
MA = 5,75 x 16,0 = 92,0(g/mol)
⇒ 14n – 6 = 92 ⇒ n = 7
A là C7H8 hay C6H5-CH3 (toluen)
C6H5-CH3 + Cl2 C6H5CH2Cl + HCl (B: benzyl clorua)
C6H5-CH3 + 2KMnO4 C6H5-COOK + KOH + 2MnO2 + H2O (E: kali benzoat)
Bài 36.7 trang 56 SBT Hóa học 11: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí ( ở đktc ).
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A kèm theo tên tương ứng.
3. Khi A tác dụng với có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vòng benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định công thức cấu tạo đúng của A.
Phương pháp giải:
1. +) Viết PTHH:
+) Tính theo PTHH n CTPT của A.
2. Xem lại lí thuyết về Benzen và đồng đẳng để viết các CTCT và gọi tên.
3. Do A tham gia phản ứng thế tạo dẫn xuất monobrom duy nhất nên A có cấu tạo đối xứng.
Lời giải:
1.
Cứ ( 14n – 6) g A tạo ra n mol CO2
Cứ 1,50 g A tạo ra = 0,1125 (mol) CO2
Công thức phân tử của A là C9H12
2. Các công thức cấu tạo
-trimetylbenzen )
Bài 36.8 trang 57 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75,0 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch (lấy dư) thì thu được 21g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Phương pháp giải:
) Nx: Benzen không cộng hợp với brom trong nước brom nên có:
+) Tính theo PTHH : Số mol xiclohexen = số mol Br2
+) Đặt số mol benzen trong hỗn hợp M là x.
+) Viết các PTHH:
2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O
2C6H10 + 17O2 12CO2 + 10H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
+) Khai thác dữ kiện đề bài, lập phương trình ẩn x, giải phương trình phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Lời giải:
Benzen không cộng hợp với brom trong nước brom.
Xiclohexen có phản ứng :
Số mol xiclohexen = số mol Br2 = = 0,015 (mol).
Đặt số mol benzen trong hỗn hợp M là x.
2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O
x mol 6x mol
2C6H10 + 17O2 12CO2 + 10H2O
015 mol 0,09 mol
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
6x + 0,09 = = 0,210 x = 0,02
Khối lượng hỗn hợp M là : 0,02.78 + 0,015.82 = 2,79 (g).
% về khối lượng của C6H6 là : . 100% = 55,9%.
C6H10 chiếm 44,1% khối lượng hỗn hợp M.
Bài 36.9 trang 57 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75.
Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Phương pháp giải:
+) Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C6H6 và (1 – x) mol H2.
+) Dựa vào tỉ khối của A so với metan x.
+)Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C6H6 phản ứng : C6H6 + 3H2 C6H12
+) Tính khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng n
phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Lời giải:
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C6H6 và (1 – x) mol H2.
MA = 78x + 2(1 – x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)
x = 0,1
Vậy, trong 1 mol A có 0,1 mol C6H6 và 0,9 mol H2.
Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C6H6 phản ứng :
C6H6 + 3H2 C6H12
n mol 3n mol n mol
Số mol khí còn lại là (1 – 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :
Tỉ lệ C6H6 tham gia phản ứng : . 100% = 67%.