Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP
1. Cơ sở: Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn trung hòa về điện
– Trong nguyên tử: số =proton=số electron
– Trong dung dịch:
Tổng số mol điện tích ion =
2. Áp dụng và 1 số chú ý
a) Khối lượng muối ( trung dung dịch )= tổng khối lượng các ion âm
b) Qúa trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp:
– Các PP bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
– Viết PTHH ở dạng ion thu gọn
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Áp dụng đơn thuần định luật bảo toàn điện tích
VD1: 1 dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol S04(2-); x mol Cl-. Gía trị của x là:
A. 0,015 B. 0,02 C. 0,035 D. 0,01
Hướng dẫn:
Áp dụng ĐLBTĐT , ta có: 0,01×1+0,02×2=0,015×2+Xx1
=>x=0,02
=> Đáp án B
Dạng 2: Kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng:
VD2: Dung dịch A chứa 2 cation là Fe2+: 0,1 mol và Al3+: 0,2 molv và 2 anion là: Cl-: x mol và SO4(2-): y mol. Đem cô cạn dung dịch A thu được 46,9g hỗn hợp muối khan. Gía trị của x và y lần lượt là:
A. 0,6 và 0,1 B.0,5 và 0,15 C. 0,3 và 0,2 D. 0,2 và 0,3
Hướng dẫn:
– Áp dụng định luật BTĐT , ta có:
0,1×2+ 0,2×3=Xx1+ yx2
=> X+2y=0,8 (*(
– Khi cô cạn dung dịch, khối lượng muối = tổng khối lượng các ion tạo muối
0,1x.56+0,2x.27+Xx35,5+Yx.96=46,9
=> 35,5X + 96Y=35,9 (**)
Từ (*) và (**), => X=0,2; Y=0,3
=> Đáp án D
Xem thêm