Giải SBT Hóa học 11 Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen
Bài 5.1 trang 22 SBT Hóa học 11: Hiện tượng mưa acid
A. là hiện tượng sẵn có trong tự nhiên.
B. xảy ra do sự bốc hơi của nước rồi ngưng tụ.
C. xảy ra khi nước mưa có pH < 7.
D. xảy ra khi nước mưa có pH < 5,6.
Lời giải:
Hiện tượng mưa acid xảy ra khi nước mưa có pH < 5,6.
→ Chọn D.
Bài 5.2 trang 22 SBT Hóa học 11: Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí nào sau đây?
A. SO2, NO, NO2.
B. NO, CO, CO2.
C. CH4, HCl, CO.
D. Cl2, CH4, SO2.
Lời giải:
Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí SO2, NO, NO2.
→ Chọn A.
Bài 5.3 trang 22 SBT Hóa học 11: Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O
Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là
A. 4.
B. 1.
C. 28.
D. 10.
Lời giải:
Phương trình: 3Fe3O4 + 28HNO3→ 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O
→ Chọn C.
Bài 5.4 trang 22 SBT Hóa học 11: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO↑ + eH2O
Hệ số tỉ lượng a, b, c, d, e là những số nguyên dương có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Lời giải:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
→ Chọn B.
Bài 5.5 trang 23 SBT Hóa học 11: Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố nào trong nước?
A. Fe, Mn.
B. N, P.
C. Ca, Mg.
D. Cl, F.
Lời giải:
Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố nitrogen, phosphorus trong nước.
→ Chọn B.
Bài 5.6 trang 23 SBT Hóa học 11: Hãy đề xuất một số biện pháp làm giảm tác hại của mưa acid đối với đời sống của thực vật, vật nuôi và con người.
Lời giải:
Có rất nhiều biện pháp để giảm thiểu tác hại của mưa acid, trong đó vấn đề cốt lõi nhất là ý thức của con người.
Một số giải pháp có thể kể đến như:
– Không sử dụng nước mưa trong sinh hoạt hằng ngày.
– Xây dựng quy trình xử lí khí thải.
– Kiểm soát lượng khí thải của phương tiện giao thông, phương tiện vận hành bằng động cơ nhằm làm giảm lượng khí thải có chứa các oxide của nitrogen.
– Loại bỏ triệt để nitrogen, lưu huỳnh có trong than đá và dầu mỏ trước khi đưa vào sử dụng.
– Chuyển sang xu hướng sử dụng các loại năng lượng, nhiên liệu thân thiện với môi trường.
– Giáo dục, tuyên truyền nhằm giúp người dân có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường.
Bài 5.7 trang 23 SBT Hóa học 11: Giải thích vì sao người ta dùng chai có màu tối để chứa và bảo quản dung dich nitric acid.
Lời giải:
Nitric acid tinh khiết kém bền. Dưới tác dụng của ánh sáng, một phần nitric acid bị phân hủy tạo thành nitrogen dioxide.
Bài 5.8 trang 23 SBT Hóa học 11: Sơ đồ quy trình dưới đây mô tả các bước trong quá trình sản xuất phân bón (Z). Hãy xác định các chất (X), (T), (Y), (Q), (Z). Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
Lời giải:
Bài 5.9 trang 23 SBT Hóa học 11: Hãy sắp xếp theo đúng trình tự diễn biến quá trình hình thành hiện tượng phú dưỡng.
Tên quá trình |
Thứ tự |
Thực vật chết. |
? |
Thiếu oxygen. |
? |
Thiếu ánh sáng mặt trời và oxygen nên tảo, thực vật và cá chết. |
? |
Vi khuẩn phát triển |
? |
Chất dinh dưỡng rửa trôi xuống ao, hồ |
? |
Tảo nở hoa và thực vật phát triển |
? |
Lời giải:
Tên quá trình |
Thứ tự |
Thực vật chết. |
(6) |
Thiếu oxygen. |
(5) |
Thiếu ánh sáng mặt trời và oxygen nên tảo, thực vật và cá chết. |
(3) |
Vi khuẩn phát triển |
(4) |
Chất dinh dưỡng rửa trôi xuống ao, hồ |
(1) |
Tảo nở hoa và thực vật phát triển |
(2) |
Bài 5.10 trang 24 SBT Hóa học 11: Tính nồng độ mol/L của dung dịch HNO3 60%, biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,41 g/mL.
Lời giải:
Giả sử, trong dung dịch HNO3 60% chứa 1 mol HNO3.
Bài 5.11 trang 24 SBT Hóa học 11: Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và con người trong việc vận chuyển nitrogen từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối:
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá trên.
Lời giải:
Bài 5.12* trang 24 SBT Hóa học 11: N2O4(l) + 2N2H4(l) → 3N2(g) + 4H2O(g)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được trình bày trong bảng sau:
Chất |
N2O4(l) |
N2H4(l) |
H2O(g) |
(kJ/mol) |
-19,56 |
50,63 |
-241,82 |
a) Tính nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4.
b) Tại sao hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa?
Lời giải:
Trong 1 kg hỗn hợp (tỉ lệ 1 mol N2O4 và 2mol N2H4), ta có:
Theo phương trình hóa học, nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 mol N2O4 và 2 mol N2H4 là 1048,98 kJ.
=> Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4:
b) Quá trình đốt cháy hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) tỏa nhiệt mạnh và giải phóng một lượng lớn khí nên hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa.
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium
Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen
Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate
Ôn tập chương 2