Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 11 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ( cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
BÀI 22: ÔN TẬP CHƯƠNG 5
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Củng cố khái niệm, danh pháp, tính chất hóa học và ứng dụng của dẫn xuất halogen, alcohol và phenol.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu
b. Năng lực hóa học
* Năng lực nhận thức hóa học: hình thành được tư duy về khái niệm, tính chất hóa học của dẫn xuất halogen, ancohol và phenol.
* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.
* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học
Học sinh biết ứng dụng vào hiện tượng thực tiễn
3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Phiếu học tập, sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
Lớp |
Tiết |
Ngày dạy |
Tiết/ ngày |
Sĩ số |
HS vắng |
|
Có phép |
Không phép |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a) Mục tiêu:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b) Nội dung:
Câu hỏi:
Câu 1: Hãy chọn câu phát biểu sai:
A. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt
B. Khác với benzen, phenol phản ứng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa trắng.
C. Phenol có tính acid mạnh hơn ancol nhưng yếu hơn acid carbonic
D. Phenol có tính acid yếu nên làm quỳ tím hóa hồng
Câu 2: Để phân biệt phenol và benzyl alcohol ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau:
1. Na
2. dung dịch NaOH
3. nước Br2
A. 1
B. 1, 2
C. 2, 3
D. 2
Câu 3: Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A. Cl – CH2 – COOH
B. C6H5 – CH2 – Cl
C. CH3 – CH2 – Mg – Br
D. CH3 – CO – Cl
Câu 4. Khi làm thí nghiệm với phenol xong, trước khi tráng lại bằng nước, nên rửa ống nghiệm với dung dịch loãng nào sau đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch Na2CO3
Câu 5. Khi đun nóng hỗn hợp ethyl alcohol và isopropyl alcohol với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ether tối đa là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
c) Sản phẩm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
D |
C |
A |
B |
B |
d) Tổ chức thực hiện:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
– GV tổ chức, hướng dẫn cho HS chơi trò chơi.
– Cách chơi
– Trước tiên GV nhấn nút lênà ếch nhảy ra khỏi đáy giếng.
– Bắt buộc thi thứ tự câu hỏi : GV nhấn c1à nội dung câu 1à HS trả lời à GV nhấn chuột à câu đáp án đổi màu.
– GV nhấn mũi tên (bên phải) để quay về Slide chính: c1 biến mất; nếu được chơi tiếp GV nhấn bậc thang 1 (B1) à ếch nhảy lên bậc 1à tiếp tục nhấc c2……
– Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm.
+ Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trò chơi.
+ Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
– GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
+ Kết luận, nhận định
– Phương án đánh giá
+ Qua kết quả của trò chơi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1.
Hoạt động 2.1. Hệ thống hóa kiến thức
a) Mục tiêu:
HS củng cố kiến thức về dẫn xuất halogen, alcohol và phenol.
b) Nội dung:
– Sơ đồ tư duy: dẫn xuất halogen; alcohol và phenol.
c) Sản phẩm: Các sơ đồ tư duy của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
– Chia số học sinh trong lớp thành 3 nhóm, yêu cầu thảo luận và vẽ sơ đồ tư duy trên giấy A0 (giao về nhà từ buổi học trước).
Nhóm 1: Hoàn thành sơ đồ tư duy: Dẫn xuất halogen
Nhóm 2: Hoàn thành sơ đồ tư duy: Alcohol
Nhóm 3: Hoàn thành sơ đồ tư duy: Phenol.
+ Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS trình bày.
+ Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
– Phương án đánh giá
+ Qua kết quả sơ đồ tư duy và báo cáo trình bày của học sinh.
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 9 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 22: Ôn tập chương 5.
Xem thêm các bài giáo án Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 20: Alcohol
Giáo án Bài 21: Phenol
Giáo án Bài 22: Ôn tập chương 5
Giáo án Bài 23: Hợp chất carbonyl
Giáo án Bài 24: Carboxylic acid
Giáo án Bài 25: Ôn tập chương 6
Giáo án Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây