Giải SBT Hóa học 11 Bài 20: Alcohol
Bài 20.1 trang 69 Sách bài tập Hóa học 11: Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5OH.
B. CnH2n(OH)2.
C. CnH2n-1OH.
D. CnH2n+1OH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+1OH.
Bài 20.2 trang 69 Sách bài tập Hóa học 11: Số đồng phân cấu tạo alcohol có công thức C4H9OH là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các đồng phân cấu tạo alcohol có công thức C4H9OH là:
CH3CH2CH2CH2OH; CH3CH2CHOHCH3; (CH3)2CHOHCH3; (CH3)2CHCH2OH.
Bài 20.3 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
A. propan-1-ol.
B. propan-2-ol.
C. 2-methylpropan-1-ol.
D. 2-methylpropan-2-ol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hợp chất propan-2-ol có công thức là CH3CH(OH)CH3. Nhóm –OH gắn với carbon bậc 2 nên propan-2-ol là alcohol bậc II.
Bài 20.4 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11: Cho alcohol có công thức cấu tạo sau:
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đó là
A. 4-methylpentan-1-ol.
B. 2-methylbutan-3-ol.
C. 3-methylbutan-2-ol.
D. 1,1-dimethylpropan-3-ol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đó là 4-methylpentan-1-ol.
Bài 20.5 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11: Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử của methanol là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C2H4(OH)2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Công thức phân tử của methanol là CH3OH.
Bài 20.6 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các hợp chất hữu cơ sau:
(1) C3H8; (2) CH3Cl; (3) C2H5OH; (4) CH3OH.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất trên là
A. (1) > (2) > (3) > (4).
B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (3) > (4) > (2) > (1).
D. (4) > (2) > (1) > (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Alcohol có nhiệt độ sôi > dẫn xuất halogen > hydrocarbon.
Alcohol có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
Bài 20.7 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11: Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hồn hợp trên có độ cồn là
A. 17o.
B. 7o.
C. 70o.
D. 170o
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Độ cồn (độ rượu) là số ml rượu nguyên chất có trong 100 mL rượu và nước.Vậy hỗn hợp trên có độ cồn là 70o.
Bài 20.8 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11: Số hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là hợp chất thuộc alcohol.
Các công thức cấu tạo phù hợp là:
CH3CH2CH2OH; CH3CHOHCH3.
Bài 20.9 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11:Cho phản ứng hoá học sau:
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev trong phản ưng trên là
A. but-1-ene.
B. but-2-ene.
C. but-1-yne.
D. but-2-yne
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Theo quy tắc tách Zaitsev, phản ứng xảy ra như sau:
CH3CH=CHCH3 + H2O.
Sản phẩm chính thu được có tên là but-2-ene.
Bài 20.10 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11: Oxi hoá propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
A. CH3CHO.
B. CH3CH2CHO.
C. CH3COCH3.
D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sản phẩm thu được là CH3COCH3.
Bài 20.11 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11: Thuốc thử Cu(OH)2 dùng để nhận biết alcohol nào sau đây?
A. Alcohol bậc I.
B. Alcohol bậc II.
C. Alcohol bậc III.
D. Alcohol đa chức.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thuốc thử Cu(OH)2 dùng để nhận biết alcohol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề.
Bài 20.12 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11: Khi đốt cháy hoàn toàn ethanol, thu được tỉ lệ mol
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 3 : 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tỉ lệ mol = 2 : 3.
Bài 20.13 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11:Chất nào sau đây dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hoá?
A. Ethylene.
B. Acetylene.
C. Methane.
D. Tinh bột.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sơ đồ điều chế:
Vậy chất dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hoá là tinh bột.
Bài 20.14 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11: Để phân biệt cồn 90o và cồn tuyệt đối (ethanol nguyên chất), có thể dùng hoá chất nào sau đây?
A. Na.
B. CuSO4 khan.
C. CuO, to.
D. Cu(OH)2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hiện tượng CuSO4 khan màu trắng sẽ hấp thụ nước có trong cồn 90o tạo thành CuSO4 màu xanh.
Bài 20.15 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11: Hai ancol nào sau đây cùng bậc?
A. Methanol và ethanol.
B. Propan-1-ol và propan-2-ol.
C. Ethanol và propan-2-ol.
D. Propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol,
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Methanol (CH3OH) và ethanol (C2H5OH) đều là alcohol bậc I.
Bài 20.16 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11: Alcohol CH3CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là
A. but-2-en-4-ol.
B. but-2-en-1-ol.
C. 4-hydroxybut-2-ene.
D. 1-hydroxybut-2-ene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Alcohol CH3CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là but-2-en-1-ol.
Bài 20.17 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11: Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu Na. Để tiêu huỷ mẩu Na dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu Na vào
A. nước.
B. cồn 96o.
C. thùng rác.
D. dầu hoả.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Mẩu Na dư sẽ phản ứng êm dịu với cồn 96o.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Bài 20.18 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11: Một chai rượu gạo có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là
A. 18,75 mL.
B. 300 mL.
C. 400 mL.
D. 750 mL.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là:
Bài 20.19 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11: Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là
A. 50 mL.
B. 92 mL.
C. 46 mL.
D. 100 mL.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là:
Bài 20.20 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các alcohol sau:
Số alcohol không hoà tan được Cu(OH)2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các alcohol không hoà tan được Cu(OH)2 là CH3OH, C2H5OH, CH2(OH)CH2CH2(OH).
Bài 20.21 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
B. Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
C. Oxi hoá alcohol bậc II, thu được ketone.
D. Alcohol bậc III không bị oxi hoá bởi tác nhân thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được CO2 và H2O.
Bài 20.22 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là
A. 3-metylbut-1-ene.
B. 2-methylbut-2-ene.
C. 3-methylbut-2-ene.
D. 2-methylbut-3-ene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Sản phẩm chính có tên là 2-methylbut-2-ene.
Bài 20.23 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11: Oxi hoá alcohol nào sau đây thu được sản phẩm là ketone?
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. (CH3)2C(OH)CH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng:
Bài 20.24 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11: Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất ethanol sinh học?
A. Cho hỗn hợp khí ethylene và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4.
B. Cộng nước vào ethylene với xúc tác là H2SO4.
C. Lên men tinh bột.
D. Thuỷ phân dẫn xuất C2H5Br trong môi trường kiềm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sản xuất ethanol sinh học bằng lên men tinh bột:
Sơ đồ điều chế:
Bài 20.25 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11: Cho dãy chuyển hoá sau:
Biết X và Y đều là sản phẩm chính, công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3CH=CHCH3 và CH3CH2CHBrCH3.
B. C4H9-O-C4H9 và CH3CH2CHBrCH3.
C. CH2=CHCH2CH3 và CH3CH2CHBrCH3.
D. CH2=CHCH2CH3 và CH3CH2CH2CH2Br.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình phản ứng:
Bài 20.26 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: a) Viết các đồng phân cấu tạo alcohol bậc I có công thức C5H11OH.
b) Đun nóng một trong các alcohol trên với H2SO4 đặc, thu được alkene có tên gọi là 3-methylbut-1-ene, xác định công thức của alcohol đó.
Lời giải:
a) C5H11OH có 4 đồng phân alcohol bậc I là:
CH3CH2CH2CH2CH2OH; (CH3)2CHCH2CH2OH;
HOCH2CH(CH3)CH2CH3; (CH3)3CCH2OH.
b)
Như vậy tách nước từ (CH3)2CHCH2CH2OH được 3-methylbut-1-ene
Bài 20.27 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy một mẩu nhỏ Na vào cốc chứa ethanol dư, thấy mẩu tan dần và có sủi bọt khí. Sau khi kết thúc phản ứng thấy có kết tủa trắng xuất hiện, thêm một it nước vào dung dịch sau phản ứng thấy kết tủa tan. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch thu được, thấy dung dich chuyển thành màu hồng. Giải thích các hiện tượng trên và viết phương trình hoá học của phản úng xảy ra.
Lời giải:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Kết tủa trắng là C2H5ONa, khi thêm nước vào kết tủa tan do xảy ra phản ứng:
C2H5ONa + H2O→ C2H5OH + NaOH
Do có NaOH tạo thành làm phenolphtalein chuyển màu hồng.
Bài 20.28 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ ethylene trong phòng thí nghiệm.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tại sao lại dùng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.
c) Nêu tác dụng của bông tẩm dung dịch NaOH.
d) Đề xuất thí nghiệm để nhận biết khí tạo thành.
Lời giải:
a)
b) Khí ethylene hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.
c) Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ các tạp chất tạo thành trong quá trình phản ứng như SO2, CO2.
d) Dẫn khí thoát ra sục vào ống nghiệm chứa nước bromine hoặc thuốc tím, các ống nghiệm này sẽ mất màu chứng tỏ có khí ethylene tạo thành.
Bài 20.29 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70%, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
Lời giải:
100 L cồn y tế 70o chứa 70 L ethanol nguyên chất, tương đương với:
70.0,789 = 55,23 (kg).
1mol 2 mol
Số mol ethanol tạo thành:
Số mol glucose cần thiết:
Khối lượng glucose cần thiết: 7,5.103.192 = 1 440.103 (g) = 1 440 (kg)
Bài 20.30 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: Một đèn cồn thí nghiệm chứa cồn . Tính nhiệt lượng đèn cồn toả ra khi đốt cháy hết lượng cồn trên, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ.mol-1.
Lời giải:
100 mL cồn 90o chứa 90 mL cồn nguyên chất.
Số mol ethanol tương ứng:
Nhiệt lượng tỏa ra: 1,5437.1 371= 2 116,4 (kJ).
Bài 20.31 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất X có tác dụng kháng khuần, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận,..). X có công thức phân tử C7H8O và có chứa vòng benzene, phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm-1. Oxi hoá X bằng CuO nung nóng, thu được hợp chất Y có peak hấp thụ đặc trưng ở khoảng 1700 cm-1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Lời giải:
Phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3 300 cm-1: có nhóm –OH.
Phổ IR của Y có peak hấp thụ rộng ở vùng 1 700 cm-1: có nhóm C=O.
Vậy X là benzyl alcohol, Y là aldehyde benzoic.
Bài 20.32 trang 74 Sách bài tập Hóa học 11: Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
Lời giải:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2)
Khối lượng tinh bột = 106.0,75 = 75.104 (g)
Từ (1) và (2) ta có:
Do hiệu suất chung của cả quá trình là 70% nên thể tích ethanol thực tế thu được là:
Thể tích xăng E5 là:
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 19: Dẫn xuất halogen
Bài 20: Alcohol
Bài 21: Phenol
Bài 22: Ôn tập chương 5
Bài 23: Hợp chất carbonyl
Bài 24: Carboxylic acid