Giáo dục quốc phòng 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về Quốc phòng và an ninh Việt Nam
A. Lý thuyết GDQP 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về Quốc phòng và an ninh Việt Nam
I. Nội dung cơ bản của Luật giáo dục quốc phòng và an ninh
1. Mục tiêu giáo dục quốc phòng và an ninh (Điều 4)
– Giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh để phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
2. Quyền và trách nhiệm của công dân về giáo dục quốc phòng và an ninh ( Điều 7)
– Công dân có quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
– Người tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
3. Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 9)
– Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, tiết lộ bí mật nhà nước
– Tuyên truyền chính sách thù địch, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc
– Xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
– Cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
– Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
4. Giáo dục quốc phòng và an ninh trong nhà trường
– Giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn học trong chương trình, hoạt động ngoại khóa.
– Giáo dục quốc phòng và an ninh là môn học chính khóa trong trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, cơ sở giáo dục đại học, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội (theo Điều 11, Điều 12 và Điều 13).
Tổ chức giáo dục quốc phòng cho sinh viên
II. Nội dung cơ bản của Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam
– Gồm 7 chương, 51 điều quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
1. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (Điều 1)
– Là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng.
2. Vị trí, chức năng của sĩ quan (Điều 2)
– Vị trí: là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội
– Chức năng:
+ Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác
+ Đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
3. Nghĩa vụ của sĩ quan (Điều 26)
– Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ,
– Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy, nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia.
Các chiến sĩ hải quân sắt son lời thề giữ vững chủ quyền biển đảo
– Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội.
– Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân
4. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan (Điều 4)
– Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan, khi:
+ Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khoẻ, tuổi đời;
+ Có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự
5. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ (Điều 5)
– Những người sau đây được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ:
+ Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội
+ Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến đấu;
+ Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngữ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
+ Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
+ Sĩ quan dự bị,
III. Nội dung cơ bản của Luật Công an nhân dân
1. Vị trí của Công an nhân dân (Điều 3)
– Làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
2. Chức năng của Công an nhân dân (Điều 15)
– Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia
– Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
– Đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
– Đấu tranh chống âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, các loại tội phạm
Các chiến sĩ công an đang thực hiện nhiệm vụ trấn áp tội phạm
3. Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân (theo Điều 7)
– Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể được tuyển chọn vào công an nhân dân, khi:
+ Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ, sức khoẻ, độ tuổi
+ Có nguyện vọng và năng khiếu phù hợp với công tác công an.
4. Nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (theo Điều 8)
– Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng.
Thanh niên chủ động tham gia công an nghĩa vụ
B. 15 câu trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về Quốc phòng và an ninh Việt Nam
Câu 1. Quyền và trách nhiệm của công dân được quy định như thế nào trong Điều 7 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đủ độ tuổi quy định.
B. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
C. Tuyên truyền đường lối, quan điểm, chính sách của Đảng và nhà nước.
D. Học tập, nghiên cứu để hiểu được vị trí, chức năng của sĩ quan công an.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Theo Điều 7, Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, công dân có quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh. Người tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật
Câu 2. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Tuyên truyền đúng đường lối, quan điểm của Đảng.
C. Tuyên truyền đúng chính sách, pháp luật của nhà nước.
D. Cản trở thực hiện hoạt động giáo dục quốc phòng, an ninh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
– Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh:
+ Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, tiết lộ bí mật nhà nước
+ Tuyên truyền chính sách thù địch, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc
+ Xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
+ Cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
+ Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
Câu 3. Ở cấp học nào môn học giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn trong chương trình, hoạt động ngoại khóa?
A. Trung học cơ sở.
B. Trung học phổ thông.
C. Cao đẳng.
D. Đại học.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
– Giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn học trong chương trình, hoạt động ngoại khóa.
Câu 4. Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, bao gồm
A. 8 chương, 47 điều.
B. 7 chương, 51 điều.
D. 9 chương, 55 điều.
D. 10 chương, 120 điều.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, bao gồm 7 chương, 51 điều quy định về sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 5. Luật nào dưới đây quy định nguyên tắc, chính sách, nội dung cơ bản, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, quyền và trách nhiệm của công dân về giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
D. Luật An ninh quốc gia.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Câu 6. Mục tiêu của giáo dục quốc phòng và an ninh là
A. xác định trách nhiệm của công dân về giáo dục quốc phòng và an ninh.
B. giáo dục cho công dân những về kiến thức quốc phòng và an ninh.
C. bồi dưỡng, rèn luyện ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.
D. giúp công dân hiểu được vai trò, vị trí, chức năng của sĩ quan công an.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Mục tiêu giáo dục quốc phòng và an ninh là: giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh để phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ
A. phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội.
B. lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.
C. đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của nhà nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
– Một trong những nghĩa vụ của Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam là: gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
Câu 8. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng gì?
A. Đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.
B. Đấu tranh chống âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
C. Đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. Làm lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Chức năng của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là:
+ Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác
+ Đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Câu 9. Lực lượng nào dưới đây là nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Cán bộ, đảng viên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội (SGK – trang 16)
Câu 10. Chức năng của Công an nhân dân là gì?
A. Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ.
C. Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ.
D. Gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng, chính sách của nhà nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Một trong những chức năng của công an nhân dân là: tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (SGK – trang 16).
Câu 11. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là
A. 12 tháng.
B. 16 tháng.
C. 24 tháng.
D. 6 tháng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng.
Câu 12. Luật nào dưới đây quy định về chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Luật Dân quân tự vệ.
B. Luật Quốc phòng.
C. Luật An ninh quốc gia.
D. Luật An ninh mạng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia (SGK – trang 17).
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam?
A. Công dân nước ngoài sinh sống trên lãnh thổ nước Việt Nam.
B. Chiều cao: đối với nam từ 1m64, đối với nữ từ 1m58 trở lên.
C. Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuân thủ hiến pháp và pháp luật.
D. Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; tuổi đời phù hợp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Theo quy định: chỉ những công dân mang quốc tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mới có thể trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam.
Câu 14. Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
A. 3 cấp.
B. 4 cấp.
C. 5 cấp.
D. 6 Cấp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm 3 cấp, cụ thể là: cấp Úy, cấp tá, cấp Tướng.
Câu 15. Luật Công an nhân dân Việt Nam, bao gồm
A. 8 chương, 47 điều.
B. 7 chương, 46 điều.
D. 9 chương, 55 điều.
D. 10 chương, 120 điều.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Luật Công an nhân dân gồm 7 chương, 46 điều quy định về nguyên tắc tổ chức, hoạt động; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; bảo đảm điều kiện hoạt động, chế độ, chính sách đối với công an nhân dân; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
Lý thuyết Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về Quốc phòng và an ninh Việt Nam
Lý thuyết Bài 3: Ma túy, tác hại của ma túy
Lý thuyết Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông
Lý thuyết Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
Lý thuyết Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng