Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
BÀI 36:VAI TRÒ,ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN,PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI.
– Kiến thức: Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
– Kĩ năng: – Khai thác kiến thức qua các tranh ảnh ( câu chuyện hình ảnh )
– Thái độ: Ý thức được tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải.
– Đàm thoại gợi mở
– Khai thác các phương tiện trực quan.
– Phương pháp thảo luận cặp đôi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung chính |
Hình thức: Cả lớp Bước 1 : Giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ảnh về hoạt động của ngành giao thông vận tải như : các chuyến xe chở hàng hoá, chở hành khách, máy bay quân sự, tàu hoả, tàu biển… GV yêu cầu học sinh: -Nêu các vai trò của ngành giao thông vận tải? – Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ của ngành vận tải đã có tác động to lớn là thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới. ? – Tại sao sự phát triển GTVT góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh tế, văn hoá ở những vùng núi xa xôi…? -Nêu đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: – Trình bày một số vai trò của ngành giao thông vận tải đối với hoạt động sản xuất và đời sống. – Trình bày đặc điểm ngành giao thông vận tải. Bước 3 : Đại diện học sinh lên trình bày, các học sinh còn lại bổ sung, cho ví dụ cụ thể về vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải. Bước 4: Giáo viên chuẩn kiến thức, kết hợp minh hoạ các vai trò của ngành giao thông giao thông vận tải bằng các hình ảnh để học sinh khắc sâu kiến thức.Ví dụ: để làm rõ vai trò của GTVT đối với sản xuất, GV sử dụng sơ đồ : khai thác – sản xuất – tiêu thụ – khai thác. |
I.Vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải: 1. Vai trò: – Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, bình thường. – Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt thuận tiện. – Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư. – Thúc đẩy hoạt động kinh tế – văn hóa ở các vùng núi xa xôi. – Củng cố tính thống nhất của nền KT, tăng cường sức mạnh quốc phòng. – Giao lưu kinh tế các nước.
2- Đặc điểm: – Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa. – Chất lượng sản phẩm : Sự tiân nghi, an toàn, tốc độ nhanh… – Tiêu chí đánh giá: + Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số hàng hóa được vận chuyển) + Khối lượng luân chuyển (người/km ; tấn/km) + Cự ly vận chuyển trung bình (km)
|
|
|
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NGÀNH GTVT(15 phút)
– Kiến thức: Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, gồm các nhân tố diều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội..
– Kĩ năng:
+ Phân tích được các bảng số liệu về ngành giao thông vận tải.
+ Phân tích các lược đồ/ bản đồ giao thông vận tải
+ Khai thác kiến thức qua các tranh ảnh ( câu chuyện hình ảnh )
+ Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường.
– Thái độ: Liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải.
– Đàm thoại gợi mở.
– Phương pháp thảo luận nhóm.
– Kỹ thuật khai thác các phương tiện trực quan, kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật giao nhiệm vụ…
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung chính |
Hình thức: Hoạt động nhóm Bước 1 : Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu về của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển , phân bố ngành giao thông vận tải. + Nhóm 1,3: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhân tố Điều kiện tự nhiên. + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhân tố Kinh tế -xã hội.(bổ sung hệ thống câu hỏi) Bước 2: Các nhóm dựa vào kiến thức SGK và một số hình ảnh do giáo viên cung cấp thảo luận, hoàn thành các nội dung trên. Bước 3 : Đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại bổ sung, cho ví dụ cụ thể về sự ảnh hưởng của các nhân tố Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội… đến sự phát triển ngành giao thông vận tải. Bước 4 : Giáo viên chuẩn kiến thức, và phân tích sâu sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải bằng các hình ảnh minh hoạ …
|
II- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT 1- Điều kiện tự nhiên: – Quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải Ví dụ: Nhật, Anh giao thông vận tải đường biển có vị trí quan trọng. – Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ : Núi, eo biển xây dựng hầm đèo – Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải. Ví dụ: Sương mù máy bay không hoạt động được. 2- Các điều kiện kinh tế – xã hội: – Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố hoạt động của giao thông vận tải. – Các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải. – Trang bị cơ sở vật chất cho ngành giao thông vận tải. – Phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn và các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, vận tải bằng ô tô. |
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
– Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng góp phần hình thành năng lực học sinh.
– Đàm thoại gợi mở
– Khai thác các phương tiện trực quan.
1- Đặc điểm ngành giao thông vận tải.:
– Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
– Chất lượng sản phẩm : Sự tiân nghi, an toàn, tốc độ nhanh…
– Tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số hàng hóa được vận chuyển)
+ Khối lượng luân chuyển (người/km ; tấn/km)
+ Cự ly vận chuyển trung bình ặc điểm của ngành giao thông vận tải.
2.. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải nước ta
năm 2003 (cập nhật số liệu mới)
Phương tiện vận tải |
Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) |
Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường Sắt |
8.385 |
2.725,4 |
Đường ô tô |
175.856,2 |
9.402,8 |
Đường sông |
55.258,6 |
5.140,5 |
Đường biển |
21.811,6 |
43.512,6 |
Đường hàng không |
89,7 |
210,7 |
Tổng số |
261.401,1 |
600.992,0 |
Tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hoá của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu trên.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG.
1.Mục tiêu:
– Vận dụng kiến thức đã học vào một vấn đề thực tiễn của địa phương.
– Đàm thoại gợi mở
– Tại sao các thành phố lớn, đông dân thường là các đầu mối giao thông lớn? Liên hệ Việt Nam.
– Tại sao vận tải đường ô tô có khối lượng vận chuyển lớn nhất ?
Xem thêm