Đề thi Hóa học 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề) – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. Proton và electron.
B. Proton và nơtron.
C. Proton, nơtron và electron.
D. Nơtron và electron.
Câu 2: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p2
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p2
D. 1s22s22p63s23p6
Câu 3: Hợp chất X tạo ra oxit cao nhất có công thức là AO2.Trong hợp chất khí với hiđro A chiếm 75% về khối lượng. Nguyên tố A là:
A. C (M = 12) B. Si (M = 28)
C. S (M = 32) D. Cl (M = 35,5)
Câu 4: Nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 5 có số lớp electron là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 5: Các nguyên tố 16X, 13Y, 9Z, 8T xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần là:
A. Y, X, Z, T
B. Y, X, T, Z.
C. Y, T, Z, X.
D. X, T, Y, Z.
Câu 6: Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 10 ml nước (biết trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H; khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
A. 5,35. 1020 B. 5,35. 1021
C. 5,35. 1022 D. 5,35. 1023
Câu 7: Chọn cấu hình electron đúng của ion Fe3+ (Z = 26)
A. 1s22s22p63s23p63d5
B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d64s2
D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. Hai kim loại đó là (Biết Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133).
A. Li và Na. B. Na và K.
C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 9: Trong tự nhiên Bo có 2 đồng vị là 11B (81%) và 10B (19%). Nguyên tử khối trung bình của Bo là:
A. 81 B. 19
C. 10,18 D. 10,81
Câu 10: Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2- (được tạo ra từ các nguyên tố M và X tương ứng). Trong phân tử A có tổng số các hạt cơ bản là 92, trong đó số hạt mang điện bằng 65,22% tổng số hạt. Số khối của M lớn hơn của X là 7. Nguyên tố M là:
A. Li B. Na
C. K D. H
Câu 11: Chất nào sau đây chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị?
A. CaCl2. B. Na2O
C. KCl D. H2S
Câu 12: Cho dãy chất sau: NH3 , N2O , N2 , HNO3. Số oxi hóa của nitơ trong các chất lần lượt là:
A. -3, 0, +1, +5
B. +3, +1, 0, +6
C. -3, +1, 0, +5
D. -3, +1, +2, +5
Phần tự luận
Câu 1: (1 điểm)
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tìm số p, e, n và số khối của nguyên tử nguyên tố X.
Câu 2: (3 điểm)
a/ Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố X, Y, T, Q trong các trường hợp sau: (1 điểm)
– X có Z = 20.
– Nguyên tử Y có tổng số electron trên phân lớp p là 9.
– Q có Z = 29.
– T có cấu hình electron ion T2-: 1s22s22p6.
b/ Xác định vị trí của nguyên tố X, Q trong bảng tuần hoàn. Giải thích. (1 điểm)
c/ Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X, Y. Giải thích. (1 điểm).
Câu 3: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. (1,5 điểm)
b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B. (1 điểm)
c/ Nhỏ từ từ dung dịch KOH 15% vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí được m gam chất rắn. Tính khối lượng dung dịch KOH và m? (0,5 điểm)
(Cho M của các nguyên tố: Al = 27, Fe = 56, O = 16, H = 1, Cl = 35,5)
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1. C
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là proton, nơtron và electron.
Câu 2. B
X ở chu kỳ 3 nên X có 3 lớp electron; X thuộc nhóm IVA nên X có 4 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p2
Câu 3. A
Hợp chất khí với H của A có dạng AH4. Theo bài ra ta có:
→ MA = 12. Vậy A là Cacbon.
Câu 4. C
STT chu kỳ = số lớp electron.
Câu 5. B
Z và T thuộc cùng chu kỳ, có ZZ > ZT → tính phi kim Z > T.
X và Y thuộc cùng chu kỳ, có ZX > ZY → tính phi kim X > Y.
T và X thuộc cùng nhóm, có ZX > ZT → tính phi kim của T > X.
Chiều tăng tính phi kim là: Y < X < T < Z.
Câu 6. B
Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị 1H và 2H lần lượt là x và y
Ta có x + y = 100.
Ta lại có:
Câu 7. A
Cấu hình electron của Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2
→ Cấu hình electron của Fe3+ là 1s22s22p63s23p63d5
Câu 8. A
Câu 9. D
Nguyên tử khối trung bình của Bo là:
Câu 10. B
Hợp chất A có dạng: M2X
Gọi các hạt proton, nơtron và electron của M trong A lần lượt là pM, nM và eM.
các hạt proton, nơtron và electron của X trong A lần lượt là pX, nX và eX.
Tổng các hạt cơ bản trong A bằng 92
→ 4pM + 2nM + 2pX + nX = 92 (1)
Trong A, số hạt mang điện bằng 65,22% tổng số hạt nên:
→ 2pM + PX = 30 (2)
Thay (2) vào (1) được 2nM + nX = 32 (3)
Số khối của M lớn hơn số khối của X là 7
→ pM + nM – pX – nX = 7 (4).
Lấy (2) + (3) – (4) ta được: pM + nM = 23.
Vậy M là Na.
Câu 11. D
H2S tạo nên từ hai nguyên tố phi kim → phân tử chứa liên kết cộng hóa trị.
Câu 12. C
Số oxi hóa của N trong NH3, N2O , N2 , HNO3 lần lượt là -3, +1, 0, +5.
Phần tự luận
Câu 1: (1 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
a) Cấu hình electron nguyên tử: (1 điểm)
X (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
Y: 1s22s22p63s23p3
Q (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d104s1
T: 1s22s22p4
b) Vị trí của X, Q trong bảng tuần hoàn: (1 điểm)
X: – Ô: 20 (vì Z = 20)
– Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
– Nhóm: IIA (vì là nguyên tố s và có 2 electron lớp ngoài cùng)
Q: – Ô: 29 (vì Z = 29)
– Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
– Nhóm: IB (vì là nguyên tố d và có 1 electron hoá trị)
c) Tính chất: (1 điểm)
* X – là kim loại vì có 2e lớp ngoài cùng.
– Hóa trị cao nhất với oxi là II, Hoá trị trong hợp chất khí với hiđro: không có vì là kim loại
– Công thức oxit cao nhất XO ⇒ là oxit bazo; CT hiđroxit tương ứng X(OH)2
⇒ là bazo
* Y – là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng.
– Hóa trị cao nhất với oxi là V, Hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là III
– Công thức oxit cao nhất X2O5 ⇒ là oxit axit; CT hiđroxit tương ứng H3XO4
⇒ là axit
– CT hợp chất khí với hiđro là YH3.
Câu 3: (3 điểm)
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Al
Hệ pt:
Giải hệ được: x = 0,15 mol; y = 0,2 mol
⇒ %Fe = 60,87% và %Al = 39,13%
b. Dd sau phản ứng gồm: FeCl2 0,15 mol; AlCl3 0,2 mol; HCl dư: 1,2 – (2x + 3y) = 0,3 mol
mdd B = mA + mdd HCl – mH2 = 13,8 + 750.1,1 – 0,45.2 = 837,9g
C%FeCl2 = 2,27%; C%AlCl3 = 3,19%; C%HCl = 1,31%
c. PTHH:
Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần vừa đủ để hoà tan hết Al(OH)3
⇒ Tổng số mol KOH là: 0,3 + 0,3 + 0,6 + 0,2 = 1,4 mol
⇒ Khối lượng dung dịch KOH là: (1,4.56.100) : 15 = 522,67 gam.
⇒ mrắn = 0,075.160 = 12 gam.
……………………………………………………..
Đề thi Hóa học 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề) – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Kí hiệu nào trong số các kí hiệu sau là sai?
A. 2s, 4f B. 1p, 2d
C. 2p, 3d D. 1s, 2p
Câu 2: Số hạt p, n, e trong ion lần lượt là:
A. 20, 19, 18
B. 18, 18, 20
C. 20, 20, 18
D. 20, 20, 20
Câu 3: Cho 3 nguyên tố X (Z = 14), Y (Z = 17), Z (Z = 15). Dãy các nguyên tố có bán kính nguyên tử tăng dần là:
A. X, Y, Z B. Z, Y, X
C. X, Z, Y D. Y, Z, X
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:
A. 27 B. 26
C. 28 D. 29
Câu 5: Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất HNO3, NO, N2O, NH3 theo thứ tự là
A. -5, -2, +1, -3.
B. +5, +2, +1, -3
C. +5, +2, +1, +3.
D. +5, +2, -1, -3
Câu 6: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là:
A. 34X B. 36X
C. 37X D. 38X
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 34); G (Z = 22); H (Z = 29)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của 4 nguyên tố trên. (1,0 điểm)
b) Xác định vị trí của 2 nguyên tố X, G trong bảng tuần hoàn. Giải thích? (1,0 điểm)
c) Cho biết tính chất của 2 nguyên tố Y, H (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích? (0,5 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
Cho các phân tử sau: KCl, H2O, N2 và Na2O.
Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.
a) Xác định loại liên kết hoá học trong các phân tử trên (liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực hay liên kết cộng hoá trị không cực)? (0,5 điểm)
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử chứa liên kết cộng hoá trị. (1,0 điểm)
Câu 3: (3,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch B
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. (1,5 điểm)
b) Tính C% các chất trong dung dịch B. (1,0 điểm)
c) Thực hiện oxi hoá hỗn hợp A với lượng như trên ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Al2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HCl được dùng dư 10% so với lượng cần thiết thu được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch KOH 5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa không đổi. (0,5 điểm)
(Cho H = 1, O = 16, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27)
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1. B
Không có phân lớp 2d.
Câu 2. C
Số hạt p = z = 20
Số hạt n = A – z = 40 – 20 = 20.
Số hạt e = 20 – 2 = 18
Câu 3. D
Ta có X, Y, Z thuộc cùng chu kỳ, ZX < ZZ < ZY
→ Bán kính nguyên tử: Y < Z < X.
Câu 4. A
Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong X lần lượt là p, n và e (trong đó p = e)
Theo bài ra có: 2p + n = 40 và 2p – n = 12.
Giải hệ phương trình được p = 13 và n = 14.
Số khối A = 13 + 14 = 27.
Câu 5. B
+) HNO3: Gọi số oxi hóa của N là x có:
(+1) + x + (-2).3 = 0 → x = + 5.
+) NO: Gọi số oxi hóa của N là x có:
x +(-2) = 0 → x = +2.
+) N2O: Gọi số oxi hóa của N là x có:
x.2 +(-2) = 0 → x = +1
+) NH3: Gọi số oxi hóa của N là x có:
x +(+1).3 = 0 → x = -3.
Câu 6. C
Gọi nguyên tử khối trung bình của đồng vị thứ 2 là x
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của 4 nguyên tố. (1,0 điểm)
X (Z = 12): 1s22s22p63s2
Y (Z = 34): 1s22s22p63s23p63d104s24p4
G (Z = 22): 1s22s22p63s23p63d24s2
H (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d104s1
b) Vị trí của X, G trong bảng tuần hoàn. (1,0 điểm)
X: – Ô: 12 (vì Z = 12)
– Chu kì: 3 (vì có 3 lớp e)
– Nhóm: IIA (vì là nguyên tố s và có 2 electron lớp ngoài cùng)
G: – Ô: 22 (vì Z = 22)
– Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
– Nhóm: IVB (vì là nguyên tố d và có 4 electron hoá trị)
c) Tính chất của 2 nguyên tố Y, H (kim loại, phi kim hay khí hiếm).
Giải thích. (0,5 điểm)
– Y là phi kim, vì có 6e lớp ngoài cùng.
– H là kim loại vì có 1e lớp ngoài cùng.
Câu 2: (1,5 điểm)
a) Xác định loại liên kết: (0,5 điểm)
KCl: Liên kết ion
H2O: Liên kết cộng hoá trị phân cực
N2: Liên kết cộng hoá trị không phân cực
Na2O: Liên kết ion
b) Viết CT electron và công thức cấu tạo của phân tử chứa liên kết cộng hoá trị: N2 và H2O (1,0 điểm)
Câu 3: (3,0 điểm)
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Al
Hệ pt:
Giải hệ được: x = 0,15 mol; y = 0,3 mol
%Fe = 50,91% và %Al = 49,09%
b. Dung dịch sau phản ứng gồm: FeCl2 0,15 mol; AlCl3 0,3 mol
HCl dư: 1,25 – (2x + 3y) = 0,05 mol
mdd B = mA + mdd HCl – mH = 16,5 + 500 . 1,1 – 0,6 x 2 = 565,3g
C%FeCl2 = 3,37%; C%AlCl3 = 7,08%; C%HCl = 0,32%
c. PTHH:
Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần tối thiểu là vừa đủ để hoà tan hết Al(OH)3. Tổng số mol KOH là: 0,13 + 0,1 + 0,3 + 0,9 + 0,3 = 1,73 mol
Thể tích dung dịch KOH là: 1,73 : 5 = 0,346 lít = 346 ml
………………………………………………………………….
Đề thi Hóa học 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề) – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn.
A. Chu kì 2, ô 7
B. Chu kì 3 ô 17
C. Chu kì 3 ô 16
D. Chu kì 3, ô 15
Câu 2: Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N – P – As – Sb – Bi (nhóm VA) biến đổi theo chiều:
A. Tăng
B. Không thay đổi
C. Vừa giảm vừa tăng.
D. Giảm
Câu 3: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là
A. NaCl và MgO
B. HCl và MgO
C. N2 và NaCl
D. N2 và HCl
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. ion. B. Cộng hoá trị.
C. Kim loại. D. Cho nhận
Câu 5: Cho biết cấu hình electron của nguyên tố A là 1s22s22p63s23p4 và cấu hình electron của nguyên tố B là 1s22s22p63s1. Phát biểu đúng là
A. Nguyên tố A là KL, nguyên tố B là PK
B. Nguyên tố A là PK, nguyên tố B là KL.
C. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là PK
D. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là KL.
Câu 6: Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R chiếm 40% khối lượng R. R là:
A. N (M = 14) B. Se (M = 79).
C. S (M = 32) D. Ca (M = 40)
Câu 7: Cho phương trình phản ứng hóa học sau:
8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O. Trong phản ứng trên chất khử là:
A. Fe B. HNO3
C. Fe(NO3)3 D. N2O
Câu 8: Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong hệ thống hoàn:
A. Tất cả đều sai
B. Chu kì 3, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm IIA
D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 9: Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:
A. Khí flo.
B. Khí cacbonic.
C. Khí hyđrô.
D. Khí nitơ.
Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau: SO42-, H2SO4, H2SO3 lần lượt là
A. -2, +4, +6.
B. +6, +4, +6.
C. +6, +6, +4.
D. +4, +6, +6.
Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxy hóa khử.
A. Fe + 2HCl → FeCl2
B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
C. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl3
D. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Câu 12: Trong phản ứng hoá học sau: 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O. Cl2 đóng vai trò là gì?
A. Chỉ là chất oxi hoá
B. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
C. Chỉ là chất khử.
D. Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Khi cho 0,9g một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì được 0,504 lít H2 (đkct). Tìm kim loại X.
Câu 2: (2 điểm)
Cho PTH Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O
a) Cân bằng PTHH trên?
b) Tính thể tích khí NO2 thu được ở đktc khi cho 13g Zn tác dụng với 400ml HNO3 2,5M.
Đáp án và Thang điểm
Câu 1. D
Gọi số hạt proton, nơtron và electron của X lần lượt là p, n và e.
Theo bài ra ta có: 2p + n = 46 và 2p – n = 14.
Giải hệ phương trình ta được: p = 15 và n = 16.
Vậy X ở ô 15. Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p3. Vậy X ở chu kỳ 3.
Câu 2. D
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới (chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Câu 3. D
Phân tử N2 và HCl được cấu tạo nên từ các phi kim do đó liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị.
Câu 4. A
X có 1 e lớp ngoài cùng do đó X là kim loại điển hình.
Y có 7 e lớp ngoài cùng do đó Y là phi kim điển hình.
Vậy liên kết giữa nguyên tử X và Y là liên kết ion.
Câu 5. B
A có 6 e ở lớp ngoài cùng do đó A là phi kim.
B có 1 e ở lớp ngoài cùng do đó B là kim loại.
Câu 6. C
Oxit cao nhất của R có dạng RO3.
Theo bài ra có:
→ R = 32. Vậy R là lưu huỳnh (S).
Câu 7. A
Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 lên +3 sau phản ứng. Vậy Fe là chất khử.
Câu 8. C
Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p64s1.
Vậy X ở chu kỳ 4, nhóm IIA.
Câu 9. D
Ta có CTCT của các chất:
F – F; O = C = O; H – H; N ≡ N.
Vậy chỉ có phân tử chỉ có liên kết ba giữa hai nguyên tử là N2.
Câu 10. C
SO42-: Gọi số oxi hóa S là x ta có:
x + (-2).4 = -2. Vậy x = +6.
H2SO4: Gọi số oxi hóa S là x ta có:
(+1).2 + x + (-2).4 = 0. Vậy x = +6.
H2SO3: Gọi số oxi hóa S là x ta có:
(+1).2 + x + (-2).3 = 0. Vậy x = +4.
Câu 11. D
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố sau phản ứng nên không là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 12. B
Clo có số oxi hóa tăng từ 0 lên +5 và giảm từ 0 xuống -1 sau phản ứng nên Cl2 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là chất khử.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
nH2 = 0,504/22,4 = 0,0225 mol
Theo pt: nX = nH2 = 0,0225 mol
Vậy X là Ca.
Câu 2: (2 điểm)
a. Cân bằng PTHH
Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
b. Số mol của Zn là 13/65 = 0,2 mol
Số mol của HNO3 là 0,4.2,5 = 1 mol
Ta có tỉ lệ: ⇒Zn phản ứng hết
⇒ Số mol NO2 = 2. nZn = 2.0,2= 0,4 mol.
VNO2 = 0,4. 22,4 = 8,96 lit
……………………………………………………………………
Đề thi Hóa học 10 Học kì 1 có đáp án (4 đề) – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4 )
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Zn (65) B. Mg (24)
C. Fe (56) D. Ca (40)
Câu 3: Anion X có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X thuộc:
A. nhóm IIA, chu kì 4
B. nhóm VIIA, chu kì 3
C. nhóm VIIIA, chu kì 3
D. nhóm VIA, chu kì 3
Câu 4: Trong tự nhiên nguyên tố clo có hai đồng vị 35Cl và 37Cl, nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,48. Số nguyên tử đồng vị 35Cl có trong 200 nguyên tử clo là?
A. 132 B. 48
C. 76 D. 152
Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si.
B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, Si, N.
D. N, Si, Mg, K.
Câu 6: Nhóm hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết ion:
A. Na2O, CO, BaO.
B. BaO, CaCl2, BaF2.
C. CS2, H2O, HF.
D. CaO, CH4, NH3.
Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là:
A. 56 B. 30
C. 26 D. 24
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị
D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
Câu 9: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Cl2 đóng vai trò:
A. chất bị khử
B. chất bị oxi hóa
C. chất vừa bị oxi hóa, vừa bị khử
D. chất không bị oxi hóa, không bị khử.
Câu 10: Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron đầy đủ của R là:
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p63d1
D. 1s22s22p63s23p64s1
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron và xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của R?
b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit bậc cao, của hiđroxit và hợp chất khí với hiđro của R?
Câu 2: (2 điểm)
Cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa).
a) Cu + H2SO4 đ, n → CuSO4 + SO2 + H2O
b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + NH4NO3 + H2O
Câu 3: (1 điểm)
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1. A
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton và nơtron.
Câu 2. D
MM = 6 : 0,15 = 40.
Vậy kim loại M là Ca.
Câu 3. B
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5
Vậy X thuộc chu kỳ 3 do có 3 lớp electron, nhóm VII A do có 7 e lớp ngoài cùng, nguyên tố p.
Câu 4. D
Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị 35Cl và 37Cl lần lượt là x và y
Ta có x + y = 100.
Theo bài ra ta có:
Giải hệ phương trình được x = 76 và y = 24.
Số nguyên tử 35Cl có trong 200 nguyên tử Cl là
Câu 5. C
N và Si thuộc cùng nhóm IV A có ZN < ZSi → Bán kính Si > N.
Si và Mg thuộc cùng chu kỳ 3 có ZMg < ZSi → bán kính Mg > Si.
Có K và Na thuộc cùng nhóm IA có ZNa < ZK → bán kính K > Na. Có Na và Mg thuộc cùng chu kỳ 3 có ZNa < ZMg → bán kính Na > Mg. Vậy bán kính K > Mg.
Chiều giảm dần bán kính: K > Mg > Si > Mg.
Câu 6. B
Các hợp chất BaO; CaCl2 và BaF2 tạo nên bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình nên là hợp chất ion.
Câu 7. C
Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e trong đó p = e.
Theo bài ra ta có: 2p + n = 82 và 2p – n = 22.
Giải hệ phương trình được p = 26 và n = 30.
Số hiệu nguyên tử của R là 26.
Câu 8. B
Điện hóa trị bằng điện tích ion.
Câu 9. A
Clo có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -1 sau phản ứng nên Cl2 là chất oxi hóa hay chất bị khử.
Câu 10. D
R → R+ + 1e
Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p64s1
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
a. Viết cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 , Z+ = 15+
b. CTPT R2O5, H3RO4, RH3 (HS ghi R là P cũng được)
– Viết công thức cấu tạo 3 chất trên.
P2O5 :
H3PO4:
PH3:
Câu 2: (2 điểm)
Mỗi phản ứng 1 điểm
a) Cu + 2 H2SO4 đ,n → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu: Chất khử
H2SO4 đ,n: Chất oxi hóa
Cu0 → Cu2+ + 2e quá trình oxi hóa
S+6 + 2e → S+4 quá trình khử
b) 11Al + 42 HNO3 → 11 Al(NO3)3 + 3 NO + 3 NH4NO3 + 15 H2O
Al: chất khử
HNO3: chất oxi hóa
Al0 → Al3+ + 3e quá trình oxi hóa
2N+5 + 11e → N+2 + N-3 quá trình khử
Câu 3: (1 điểm)
Ứng với công thức RH4 ⇒ CT oxit bậc cao là RO2
%O = 53,3% ⇒ %R = 46,7%
Lập tỉ lệ
⇒ MR = 28 , R là nguyên tố Si