Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Bài 32
HIĐRO SUNFUA
LƯU HUỲNH ĐIOXIT – LƯU HUỲNH TRIOXIT
I. MỤC TIÊU
1. Học sinh biết
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và điều chế H2S.
2. Học sinh hiểu
Dung dịch H2S là axit rất yếu, yếu hơn cả H2CO3.
Ngoài ra, H2S còn có tính khử mạnh.
3. Học sinh vận dụng
Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S.
Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học của H2S.
Phân biệt khí H2S với khí khác đã biết như khí oxi, hiđro, clo.
Giải được các bài tập có nội dung liên quan đến bài học
4. Giáo dục tư tưởng
Giúp HS nhận thức được hiđro sunfua là khí độc, cần cẩn thận khi tiếp xúc với nguồn hiđro sunfua trong đời sống và khi làm thí nghiệm.
Giáo dục HS về ảnh hưởng của khí hiđro sunfua đến môi trường, từ đó hình thành ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp
Đàm thoại, diễn giảng, giải thích, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
2. Phương tiện
Sách giáo khoa, máy tính, projector
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trình bày các dạng thù hình phổ biến của lưu huỳnh.
Trình bày tính chất hoá học của lưu huỳnh. Cho ví dụ minh họa.
Đáp án:
Lưu huỳnh có hai dạng thù hình phổ biến là: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ).
Tính chất hóa học của lưu huỳnh
– Có tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại hay hiđro.
3S + 2Al Al2S3 (nhôm sunfua) hoặc kim loại khác như Cu, Hg…
S + H2 H2S (hiđro sunfua)
– Có tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh hơn như O2, Cl2, F2…
S + O2 SO2 (lưu huỳnh ddioxit)
hay S + 3F2 SF6 (lưu huỳnh hexaflorua)
2. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Ở những tiết trước, các em đã được học về hai nguyên tố đặc trưng của nhóm VIA. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học về những hợp chất của lưu huỳnh, tính chất lí hóa, đồng thời tìm hiểu những ứng dụng và tác hại của chúng trong đời sống.
Các em thân mến! Nếu nhà ở gần nơi có đường ống nước thải chảy qua thì chúng ta sẽ thường xuyên ngửi thấy mùi hôi khó chịu bốc lên, đôi khi ngửi thấy cả ở nước giếng. Mùi hôi đó chính là do khí Hiđro Sunfua gây ra.
Vậy hiđro sunfua là hợp chất gì? Nó có những tính chất hoá học nào? Nếu cứ phải hít thở lâu dài không khí này thì có độc hại cho sức khỏe không?
Chúng ta sẽ cùng tìm được câu trả lời qua tiết học ngày hôm nay.
3. Dạy bài mới:
NỘI DUNG |
Thời gian |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
A. HIĐRO SUNFUA I. Tính chất vật lí: – Hiđro Sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc. – H2S hơi nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -600C và 1atm, ít tan trong nước. |
5’ |
GV: Yêu cầu HS trả lời một số tính chất vật lí của H2S. HS: Trả lời GV: cung cấp thêm thông tin về tác hại của H2S: H2S là sản phẩm của sự phân hủy những chất hữu cơ ở hệ thống vệ sinh và cống thoát nước thải. -Đối với thực vật: H2S làm rụng lá cây, giảm sự sinh trưởng cây trồng. -Đối với người: gây nhức đầu, mệt mỏi, nếu nồng cao thì sẽ gây hôn mê, thậm chí có thể gây chết người.
|
II. Tính chất hóa học: 1. Tính axit yếu – Hiđro Sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric, là một axit yếu (yếu hơn H2CO3), khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo thành hai loại muối: S2-, hay HS–. H2S+2NaOHNa2S+2H2O H2S+NaOHNaHS+ H2O
Xét tỉ lệ: T= T=1NaHS (natrihiđrosunfua) T=2Na2S (natri sunfua) 1<T<2NaHS và Na2S T<1NaHS và H2S dư T>2Na2S và NaOH dư
|
8’ |
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học cơ bản của axit nào? HS: Thảo luận GV: Có thể dùng dung dịch muối của các kim loại AgNO3, Pb(NO3)2 để nhận biết H2S hoặc muối Sufua. Hiện tượng: có kết tủa màu đen. GV: Hướng dẫn HS khi cho H2S tác dụng với NaOH thì khi nào tạo muối trung hòa, khi nào tạo muối axit? HS: Theo dõi
|
2. Tính khử mạnh. a) Tác dụng với oxi. -Khi đốt khí H2S trong không khí, khí H2S cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. 2H2S+3O2 2SO2+2H2O
b) Tác dụng với dung dịch brom. H2S+4Br2+H2OH2SO4+8HBr (nâu đỏ) (không màu) |
10’ |
GV: Hãy cho biết số oxi hóa của S trong các chất sau: H2S, S, SO2, H2SO4? Từ đó suy ra tính chất của H2S. HS: Trả lời. GV: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S dễ tiếp xúc với không khí dần trở nên vẫn đục màu vàng. -Khi đốt khí H2S trong không khí cho ngọn lửa màu xanh nhạt . (cho HS xem clip) GV: Yêu cầu HS viết và cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron của 2 hiện tượng trên. HS: Lên bảng.
Lưu ý: Nếu đốt H2S ở nhiệt độ không cao hoặc thiếu oxi, khí H2S bị oxi hóa thành S tự do, màu vàng. 2H2S+O22S+2H2O GV: Cung cấp thêm phản ứng của H2S làm mất màu dung dịch brom. HS: Theo dõi.
|
III. Trạng thái tự nhiên và điều chế: 1. Trạng thái tự nhiên. -H2S có trong nước suối, không khí, núi lửa, bốc ra từ xác chết động vật.. -Trong công nghiệp: không sản xuất H2S.
2. Điều chế. -Trong phòng thí nghiệm điều chế từ dung dịch HCl tác dụng với FeS FeS + 2HClFeCl2 + H2S |
5’ |
GV: Thường gặp khí H2S ở đâu trong tự nhiên? HS: Dựa vào Sgk trả lời. GV: Tại sao người ta không sản xuất H2S trong công nghiệp? HS: Trả lời (do H2S là khí độc) GV: Khí hyđro sunfua với hàm lượng tương đối thấp (10 ppm) cũng có thể gây ăn mòn nhanh chóng các loại thiết bị máy móc và các đường ống dẫn. GV: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế một lượng nhỏ H2S để thử tính chất của nó. Giới thiệu thí nghiệm Hình 6.4. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
|
4. Củng cố kiến thức: (6 phút)
HS nắm được:
+Tính chất vật lí: H2S là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc.
+Tính chất hóa học: của H2S là tính axit yếu và tính khử mạnh.
Bài tập nhóm:
Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
Fe FeS H2S S SO2
Bài 2: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Dung dịch H2S có tính axit yếu
B. Khí H2S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
C. Khí H2S có mùi trứng thối và rất độc
D. Khí H2S có tính khử mạnh
5. Dặn dò: (2 phút)
Người ta ước tính các chất hữu cơ trên Trái Đất sản sinh ra khoảng 33 tấn H2S hằng năm, phần lớn là do rác thải của con người. H2S là chất gây ô nhiễm môi trường nặng nề, có thể gây độc trực tiếp, phần lớn chuyển thành SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. Vì vậy, các em cần có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cuộc sống của chính mình.
HS về ôn tập lại tính chất và giải các bài tập liên quan đến H2S, chuẩn bị bài cho tiết sau là SO2 và SO3.
Xem thêm