Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
BÀI 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN |
|
|
|
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Học sinh biết : Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở vị trí nào trong bảng HTTH.
– Học sinh hiểu :
+ Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh do lớp e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có 7 electron, nên khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion Halogenua có cấu hình bền vững giống khí hiếm gần nó.
+ Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
+ Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
+ Vì sao nguyên tử Flo chỉ có số oxihoa -1, trong khi nguyên tử các nguyên tố halogen còn lại, ngoài số
oxihoa -1 còn có các số oxihoa +1, +3, +5, +7.
2 .Kỹ năng:
Giải thích tính oxihoa mạnh của các halogen dựa trên cấu hình electron nguyên tử của chúng.
3. Thái độ:
– Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
– Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với các nguyên tố halogen
– Biết các ứng dụng của halogen trong cuộc sống.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
– Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
– Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
– Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm,trực quan, dạy học nêu vấn đề, phương pháp đóng vai…
2/ Các kĩ thuật dạy học
– Hỏi đáp tích cực,tia chớp.
– Nhóm nhỏ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
– Làm các slide trình chiếu, video về màu sắc, trạng thái của các halogen,giáo án.
– Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
– Các câu hỏi nhanh liên quan đến bài học.
– 4 phù hiệu (Flo, Clo, Brom,Iot).
– Dụng cụ, hóa chất (ddAgNO3, NaF, NaCl, NaBr, NaI)…
2. Học sinh (HS)
– Xem lại các kiến thức cũ trong chương BTH.
– Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
– Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 6 phút)
Mục tiêu |
Phương thức tổ chức |
Kết quả |
Đánh giá |
-Huy động các kiến thức đã được học của HS về Bảng tuần hoàn ở HKI, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. -Tìm hiểu các thông tin cơ bản của các nguyên tố halogen thông qua trò chơi “ AI NHANH HƠN ”?).
|
Hoạt động cá nhân Trò chơi “AI NHANH HƠN” . GV phổ biến luật chơi như sau: Có 5 câu hỏi được chiếu trên màn hình. Mỗi câu hỏi có 3 gợi ý.Trả lời từng câu hỏi trong 30s tương ứng với các gợi ý từ khó đến dễ. +Trả lời đúng trong 10s đầu tiên được 30đ; 10s tiếp theo được 20 điểm; 10s cuối được 10đ. +Trả lời sai không bị trừ điểm. GV chiếu các câu hỏi trên màn hình,yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ của mình. (GV cần quan sát tốt hoạt động của các hs) Hoạt động chung cả lớp Sau khi tìm được đáp án cho một câu hỏi, GV yêu cầu hs bổ sung thêm các thông tin về nguyên tố đó mà hs đã được biết hoặc GV có thể giới thiệu thêm cho hs thông qua hình thức kể chuyện. (GV tham khảo nội dung ở –https://toplist.vn/…/dieu-thu-vi-ve-nhom-halogen-trong-hoa-hoc-co-the-ban-muon-bi…)
|
Đáp án câu hỏi 1: Nguyên tố Brom Đáp án câu hỏi 2: Nguyên tố Flo Đáp án câu hỏi 3: Nguyên tố Iot Đáp án câu hỏi 4: Nguyên tố Clo Đáp án câu hỏi 5: Nguyên tố Atatin
|
-GV quan sát hoạt động và phát hiện những cá nhân nhanh nhẹn, trả lời chính xác. (Hoạt động này GV phải hết sức chú ý đến thời gian, mức độ nhanh của các hs để tổng hợp cho thật chính xác, nếu lớp nào chậm GV có thể chỉnh đồng hồ thêm thời gian cho các em) – Qua hđ này, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. -Ghi điểm cho hs. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Vị trí , cấu hình electron nguyên tử , cấu tạo phân tử của các halogen (9 phút)
Mục tiêu |
Phương thức tổ chức |
Kết quả |
Đánh giá |
||||||||||||||||||||
-Nêu được tên các nguyên tố halogen và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn -Nêu được điểm giống nhau và khác nhau cơ bản về cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố halogen .Từ đó có thể suy ra tính chất hóa học đặc trưng của chúng -Hiểu được cấu tạo phân tử halogen -Rèn năng lực hợp tác , sử dụng ngôn ngữ :diễn đạt ,trình bày ý kiến , nhận định của bản thân |
Hoạt động cá nhân -GV chiếu bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập (Các phiếu học tập được in trong tờ A4 và phát cho hs 1 lần) Phiếu số 1
Gọi bất kỳ 1 hs báo cáo kết quả đã làm Hoạt động nhóm – Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên hoàn thành phiếu học tập số 2 sau đó thảo luận,thống nhất để ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. Phiếu số 2 a)Nêu vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn ? b)Nêu điểm giống nhau và khác nhau về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố halogen? c)Viết công thức electron , công thức cấu tạo của đơn chất halohen (X2)? d)Từ cấu hình electron nguyên tử, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của các halogen ,giải thích ?Viết phương trình tổng quát?
-GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập |
–Nhóm halogen gồm : Flo( 9F), Clo ( 17Cl) , Brom ( 35Br), Iot ( 53I). CTPT đơn chất : X2
–Vị trí : nhóm VIIA –Đặc điểm cấu tạo nguyên tử : + giống nhau : đều có 7e ở lớp ngoài cùng , có dạng ns2np5 + khác nhau : số lớp electron tăng dần từ F đến I -Phân tử đơn chất có 2 nguyên tử (X2) +CT Electron : X:X +CTCT : X-X –Tính chất hóa học đặc trưng của các halogen là tính oxi hóa mạnh Giải thích: do nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng nên dễ dàng nhận 1 electron trong phản ứng hóa học . Phương trình X2 + 2e 2X–
|
-GV kiểm tra bài làm trong phiếu học tập của 1 số HS , nhận xét
-GV quan sát và đánh giá hoạt động của cá nhân và nhóm HS -GV hướng dẫn HS điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung -Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt |
Hoạt động 2: Sự biến đổi tính chất của các halogen (20 phút)
Mục tiêu |
Phương thức tổ chức |
Kết quả |
Đánh giá |
– Biết được trạng thái, màu sắc của từng nguyên tố halogen. -Nêu được sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất halogen: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. – Nêu được số oxi hóa có thể có của các halogen trong hợp chất. -Nêu được sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất halogen: Tính oxi hóa giảm dần từ Flo đến iot. -Hiểu được vì sao các halogen giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. -Viết được phương trình tổng quát và cụ thể khi cho halogen tác dụng với kim loại, với hidro. -Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
|
Hoạt động nhóm GV yêu cầu học sinh xem video http://www.youtube.com/watch?feature=player_embedded&v=yP0U5rGWqdg và quan sát bảng 11. Một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm halogen ở SGK trang 95; các nhóm bốc thăm câu hỏi ở phiếu học tập số 3 và tự phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của nhóm mình thảo luận,thống nhất để ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. (GV phát phiếu học tập chung cho cả lớp) Phiếu số 3: 1/Em hãy nêu sự biến đổi một số yếu tố của các đơn chất halogen từ Flo đến Iot về
-Trạng thái tập hợp:……… – Màu sắc:……. -Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi:……. -Bán kính nguyên tử:………. -Độ âm điện:……………………. 2/Xác định số oxi hóa của các halogen trong các hợp chất sau và cho biết chúng có thể có những số oxi hóa nào? HF, HCl, HBr, HI NaCl, NaF, NaI, NaBr KClO3, KBrO3, KIO3 HBrO, HClO , HIO HClO4, HBrO4,HIO4, OF2, Cl2O7, Br2O7, I2O7 Vì sao trong các hợp chất Flo chỉ có một số oxi hóa là -1? 3/ Tính chất hóa học đặc trưng của halogen?Quy luật biến đổi tính chất đó từ Flo đến Iot?Giải thích? 4/Viết phương trình thể hiện tính oxi hóa của halogen khi cho chúng lần lượt tác dụng với kim loại và hidro (ở dạng tổng quát và các ví dụ cụ thể).Tên gọi của sản phẩm dạng tổng quát?Gọi tên HF,HCl, HBr,HI ở dạng khí và khi tan trong nước tạo dd HF, ddHCl,dd HBr, ddHI
HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Yêu cầu hs chỉnh sửa lại trong phiếu của mình (nếu chưa đúng )và bấm vào vở để học. GV cần lưu ý sản phẩm của phản ứng khi cho Fe lần lượt tác dụng với các halogen nếu hs lấy ví dụ này GV có thể gợi ý cho hs gọi tên từ hợp chất quen thuộc của Clo đã được học.
GV đặt vấn đề : Trong 4 axit trên axit nào mạnh nhất? GV bổ sung thêm kiến thức cho hs về qui luật biến đổi tính axit, tính khử từ dd HF đến HI (và giải thích nếu hs yêu cầu);.
Hoạt động chung Nếu có điều kiện cho hs làm thí nghiệm :dd AgNO3 tác dụng với NaF, NaCl,NaBr,NaI để quan sát hiện tượng tạo thành rồi nêu nhận xét về tính tan, màu sắc của các muối Bạc halogenua. Hoặc yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học ở lớp 9 viết phương trình phản ứng (nếu có) khi cho dd AgNO3 tác dụng với NaF, NaCl,NaBr,NaI.Nêu hiện tượng GV yếu cầu hs rút ra kết luận về sự giống nhau của các halogen trong tchh |
Sự biến đổi tính chất vật lý: -Trạng thái: từ khí lỏng rắn -Màu sắc: đậm dần -Nhiệt độ nóng chảy: tăng dần -Nhiệt độ sôi: tăng dần -Bán kính nguyên tử: tăng dần. -Độ âm điện: Giảm dần.
Số oxi hóa có thể có của các halogen trong các hợp chất là -1,+1,+3,+5,+7 (trừ Flo chỉ có số oxi hóa là -1 do độ âm điện của Flo lớn nhất).
Sự biến đổi tính chất hóa học -Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là TÍNH OXI HÓA MẠNH, GIẢM DẦN từ Flo đến Iot. -Giải thích Do từ F→I bán kính nguyên tử tăng dần, nên khả năng nhận e giảm dần (tính oxi hóa giảm dần). -Thể hiện + Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogenua nX2 + 2 R → 2RXn (n là hóa trị của kim loại R) Vd Mg + F2 à MgF2 Zn + Cl2 à ZnCl2 Cu + Br2 à CuBr2 2Al + 3I2 à 2AlI3 + Oxi hóa được khí hidro tạo ra những hợp chất khí không màu H2 + X2 → 2 HX hidro halogenua Khí này tan trong nước tạo ra dung dịch axit halogenhidric có cùng công thức Ví dụ: H2 + F2 →2 HF khí hidroflorua HF → dd HF axit flohidric H2 + Cl2 →2 HCl khí hidroclorua HCl → ddHCl axit clohidric H2 + Br2 →2 HBr khí hidrobromua HBr → ddHBr axit Bromhidric H2 + I2 →2 HI khí hidroIotua HI → ddHI axit Iot hidric
-Tính axit và tính khử tăng dần từ HF đến HI (ddHF là axit yếu nhất)
-Tính tan của muối bạc halogenua AgF tan AgCl kết tủa màu trắng AgBr kết tủa màu vàng nhạt AgI kết tủa màu vàng đậm
Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành.
|
+Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
|
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò(10 phút)
Mục tiêu |
Phương thức tổ chức |
Kết quả |
Đánh giá |
-Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về những điểm giống nhau của các halogen, sự khác nhau giữa Flo và các halogen còn lại, quy luật biến đổi tính chất của các halogen, .
– Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo,nhanh nhẹn, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
|
Hoạt động nhóm: Sử dụng phương pháp đóng vai Có 4 tổ tương ứng với 4 nhóm (Flo, Clo, Brom,Iot. Mỗi nhóm đều đeo phù hiệu của nhóm mình). -Trong thời gian 2 phút,đại diện mỗi nhóm lên nói những thông tin liên quan đến mình. -Sau đó tiến hành trò chơi “NHANH NHƯ CHỚP” trong thời gian 5 phút GV phổ biến luật chơi như sau: 4 nhóm cử đại diện lên bảng (có đeo phù hiệu) trả lời nhanh các câu hỏi do thành viên dưới lớp tự đưa ra. Đại diện nhóm nào trả lời sai sẽ về chỗ nhường quyền trả lời cho bạn khác trong nhóm.Nhóm thắng cuộc là nhóm có nhiều câu trả lời đúng.
(Hs nêu câu hỏi phải đứng lên đọc rõ câu hỏi của mình, hs nào nêu được số lượng câu hỏi nhiều hơn sẽ được cộng điểm). Hoạt động này sẽ giúp cả lớp đều công não làm việc, kể cả GV GV chuẩn bị một số câu hỏi dự phòng, trình tự câu hỏi có thể thay đổi cho lôi cuốn hs 1/ Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là sự hủy diệt, chết chóc? 2/ Kể tên các nguyên tố halogen? Nguyên tố nào là tiêu biểu và quan trọng nhất? 3/ Trong những hợp chất nào các halogen đều có số oxi hóa là -1? 4/ Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là màu tím? 5/ Trong kem đánh răng người ta thường bổ sung một loại muối có tác dụng chống sâu răng. Hãy cho biết đó là muối của nguyên tố halogen nào? 6/ Tính chất hóc học đặc trưng của các halogen là gì? Quy luật biến đổi tính chất đó? 7/Quy luật biến đổi tính chất của các halogen về bán kính nguyên tử, độ âm điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi? 8/Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là hôi thối? 9/ Khác với Flo ,trong hợp chất các halogen Cl,Br,I ngoài số oxi hóa -1 còn có những số oxi hóa nào?Vì sao có sự khác nhau đó? 10/ Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là vàng lục? 11/ Khi bị ngộ độc clo (ở mức độ nhẹ) do uống phải các nước tẩy rửa hoặc do sự thiếu cẩn thận trong các phòng thí nghiệm… Nạn nhân cảm thấy đau nhói ở cổ và ngực. Lúc này nạn nhân cần phải làm gì? 12/ Tại các nhà máy cấp nước sinh hoạt hoặc bể bơi người ta thường dùng hợp chất của nguyên tố nào để diệt trùng nước sinh hoạt trước khi sử dụng ? 13/ Vật liệu gì dùng làm chảo chống dính? 14/Cấu hình e LNC chung của các halogen? 15/Thành phần của muối iot? Trong quá trình chế biến thức ăn ta nên nêm muối iot khi nào để lượng iot ko bị mất? 16/ Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là … 17/ Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào sau mỗi phát biểu (1). Halogen là những phi kim điển hình có tính oxi hoá yếu. (2). Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot. (3). Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7. (4). Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học. (5). Tính khử giảm dần theo thứ tự HF>HCl>HBr>HI . 18/ Cho một lượng đơn chất Halogen tác dụng hết với magie thu được 19 gam magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 gam nhôm halogenua. Tên và khối lượng đơn chất halogen là …
GV cho hs xem hình ảnh về màu sắc, xem video tổng hợp của các halogen và yêu cầu mỗi hs về nhà ghi lại vào giấy những vấn đề cụ thể mà em đã rút ra được sau khi xem xong video trên (đưa địa chỉ link kèm theo để hs nào chưa theo dõi kịp sẽ xem lại ở nhà trên youtobe : https://youtu.be/yW_C10cEzMk).
Nhắc hs chuẩn bị trước bài Clo.
|
Tạo được sự hứng thú tích cực cho hs
Các đáp án do hs đặt câu hỏi hoặc do GV đặt các câu hỏi dự phòng. Hs sẽ nhanh nhẹn, tích cực và khắc sâu kiến thức đã học.
1/Flo 2/Flo,Clo,Br,I Clo 3/ với kim loại và hidro 4/Iot 5/ Flo 6/Oxi hóa. Giảm dần từ F đến I 7/ Từ F đên I R tăng, Đ.Â.Đ giảm, tos, nc tăng 8/Br 9/ +1 +3 +5 +7. F có độ âm điện lớn nhất 10/ Clo 11/ đưa đến nơi thoáng khí, uống sữa hoặc nước 12/ Clo (Hợp chất cloramin (NH2Cl hoặc NHCl2)) 13/ teflon hay politetra floetylen (-CF2-CF2-)n 14/ ns2np5 15/Muối ăn có thêm KI hoặc KIO3. Nêm sau khi thực phẩm đã được nấu chín
Học sinh hoàn chỉnh bài học của mình ở nhà và nộp lại cho GV ở tiết sau |
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho cá nhân và nhóm hoạt động tốt hơn.
|
Xem thêm