Giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 20k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trường THPT …………. Tổ: ………………….. |
Họ và tên giáo viên ………………………….. |
|||
BÀI 16: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC |
||||
Tuần: |
Tiết: |
Ngày soạn: |
Thời gian thực hiện: 3 tiết |
|
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nhiệt động học của phản ứng, ý nghĩa và tìm hiểu ứng dụng của các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong đời sống, sản xuất.
– Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; Hoạt động nhóm hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
2. Năng lực hoá học
– Nhận thức hoá học: Giải thích được các yếu tố ảnh hướng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác; Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).
– Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nổng độ, diện tích bề mặt, chất xúc tác.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
3. Phẩm chất
– Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm và thao tác an toàn trong quá trinh làm thực nghiệm.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Hình ảnh về ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
– Mô phỏng ảnh hưởng của áp suất, nồng độ, nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
– Dụng cụ và hóa chất: (6 bộ/ lớp):
+ Hóa chất: dung dịch sodium thiosulfate (Na2S2O3) 0,15 M, sulfuric acid (H2SO4) 0,10 M, dung dịch HC1 1 M, đá vôi (CaCO3) dạng khối và dạng hạt nhỏ, nước cất, dung dịch hydrogen peroxide (H2O2) 30%, bột MnO2.
+ Dụng cụ và thiết bị: 3 cốc thuỷ tinh 100 mL (được đánh dấu thập ở mặt ngoài đáy cốc), ống đong 50 mL, 2 cốc thủy tinh, bình tam giác 100 mL, cân, 2 ống nghiệm, tàn đóm đỏ.
– Phiếu học tập.
2. Học sinh:
Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
– Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
b. Nội dung:
– GV sử dụng câu hỏi mở đầu SGK – Hoá học 10 trang 98 để đặt vấn đề vào bài mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, câu trả lời có thể đúng hoặc sai.
d. Tổ chức thực hiện
– GV đặt vấn đề: HS quan sát các hình ảnh sau:
Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn, khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn, bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí, …
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình biến đổi trên?
– HS trả lời.
– GV không nhận xét tính đúng sai ở câu trả lời của HS, mà sử dụng nó để dẫn vào bài mới: “Vậy có những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học, để kiểm soát tốc độ các phản ứng diễn ra trong đời sống, sản xuất người ta vận dụng các yếu tố này như thế nào? Sau đây cô sẽ cùng các em tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
a. Mục tiêu:
– Giải thích được yếu tố nồng độ ảnh hướng tới tốc độ phản ứng.
-Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
b. Nội dung: HS làm việc theo nhóm, làm thí nghiệm và hoàn thiện phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP 1
*Tiến hành thí nghiệm 1:
Bước 1: Pha loãng dung dịch Na2S2O3 0,15 M để được các dung dịch có nồng độ khác nhau theo bảng:
Bước 2: Rót đổng thời 10 mL dung dịch H2SO4 0,1 M vào mỗi cốc và khuấy đều.
Phương trình hoá học của phản ứng:
Na2S2O3(aq) + H2SO4(aq) → Na2SO4(aq) + S(s) + SO2(g) + H2O(l)
*Hiện tượng của thí nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Nhận xét mối liên hệ giữa thể tích dung dịch Na2S2O3 với thời gian xuất hiện kết tủa:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Giải thích kết quả thí nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c. Sản phẩm
– Các câu trả lời của HS:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP 1
*Tiến hành thí nghiệm 1:
Bước 1: Pha loãng dung dịch Na2S2O3 0,15 M để được các dung dịch có nồng độ khác nhau theo bảng:
Bước 2: Rót đổng thời 10 mL dung dịch H2SO4 0,1 M vào mỗi cốc và khuấy đều.
Phương trình hoá học của phản ứng:
Na2S2O3(aq) + H2SO4(aq) → Na2SO4(aq) + S(s) + SO2(g) + H2O(l)
*Hiện tượng của thí nghiệm:
Khi rót dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 theo trình tự từ cốc 1 đến cốc 3, cốc 1 có lượng S tạo ra nhiều làm mờ dấu thập nhanh nhất, chậm dần ở các cốc còn lại.
* Nhận xét mối liên hệ giữa thể tích dung dịch Na2S2O3 với thời gian xuất hiện kết tủa:
Thể tích của dung dịch Na2S2O3 0,15M càng giảm, xuất hiện kết tủa càng chậm.
* Giải thích kết quả thí nghiệm:
Nồng độ Na2S2O3 giảm ⇒ Số va chạm hiệu quả giữa các phân tử Na2S2O3 và phân tử H2SO4 giảm ⇒ Kết tủa tạo thành chậm tức là tốc độ phản ứng chậm hơn.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện nội dung phiếu học tập số 1. |
Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS. |
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT. |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 1. – Cho HS xem mô phỏng ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. – Mời các nhóm nhân xét báo cáo của nhóm bạn. |
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung sau khi xem mô phỏng.
|
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức |
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác |
Kiến thức trọng tâm 1. Ảnh hưởng của nồng độ – Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. – Giải thích: Nồng độ của các chất phản ứng tăng làm tăng số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng tăng. Chú ý: Khi các chất phản ứng va chạm đúng hướng và đủ năng lượng dẫn đến xảy ra phản ứng, gọi là va chạm hiệu quả. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác đến tốc độ phản ứng
a. Mục tiêu
– Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác; Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).
– Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, như: diện tích bề mặt, chất xúc tác.
b. Nội dung: Dạy học theo góc.
Phiếu học tập góc phân tích, góc quan sát, góc áp dụng:
PHIẾU HỌC TẬP GÓC PHÂN TÍCH Câu 1: Nghiên cứu SGK và quan sát Hình 16.3 Hãy nhận xét sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. Câu 2: Quan sát Hình 16.4 và phương trình hoá học của phản ứng, giải thích vì sao tốc độ mất màu của KMnO4 trong 2 cốc không giống nhau.
Phương trình hoá học của phản ứng: 2KMnO4(aq) + 5H2C2O4(aq) + 3H2SO4(aq) → 2MnSO4(aq) + K2SO4(aq) + 10CO2(g) + 8H2O(l) Câu 3: Nghiên cứu hệ số nhiệt độ Van’t Hoff – SGK trả lời câu hỏi sau: Biết rằng, khi nhiệt độ tăng thêm 10°C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng 4 lần; cho biết tốc độ phản ứng giảm bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC. |
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 15 trang, trên đây trình bày tóm tắt 6 trang của Giáo án Hóa hoc 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học.
Xem thêm các bài giáo án Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học
Giáo án Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Giáo án Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học
Giáo án Bài 17: Tính chất vật lí và tính chất hóa học của nhóm VIIA
Giáo án Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
Để mua Giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/