Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử
Video giải Hóa học 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử – Kết nối tri thức
Giải hóa học 10 trang 71 Kết nối tri thức
Mở đầu trang 71 Hóa học 10: Trong lò luyện gang, xảy ra phản ứng oxi hóa – khử theo sơ đồ sau:
Fe2O3+ CO Fe + CO2
Về bản chất, phản ứng oxi hóa – khử là gì, dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra loại phản ứng đó?
Làm thế nào để lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Phương pháp giải:
– Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận.
– Trong phản ứng oxi hóa khử, có sự thay đổi số oxi hóa.
– Nguyên tắc lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử là tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận.
Lời giải:
– Về bản chất, phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng xảy ra đồng thời quá trình nhường và quá trình nhận electron.
– Dấu hiệu để nhận ra loại phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi của các nguyên tử.
– Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử:
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Nguyên tử Fe và C có sự thay đổi số oxi hóa, Fe là chất oxi hóa, C là chất khử
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
Fe+3 + 3e → Fe0
C+2 → C+4 + 2e
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc tổng electron nhường bằng tổng electron nhận.
2x /Fe+3 + 3e → Fe0
3x /C+2 → C+4 + 2e
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng.
Fe2O3+ 3CO 2Fe + 3CO2
Giải hóa học 10 trang 73 Kết nối tri thức
I. Số oxi hóa
Câu 1 trang 73 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe và S trong các chất sau:
a) Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4.
b) S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3.
Phương pháp giải:
Quy tắc xác định số oxi hóa:
– Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.
– Trong hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương bằng số electron hóa trị.
– Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
– Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion; trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.
Lời giải:
Giải hóa học 10 trang 74 Kết nối tri thức
II. Chất oxi hóa, chất khử, phản ứng oxi hóa – khử
Câu 2 trang 74 Hóa học 10: Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 màu trắng xanh chuyển dần sang Fe(OH)3 màu nâu đỏ theo sơ đồ sau:
Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
a) Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa.
b) Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
c) Dùng mũi tên biểu diễn sự chuyển electron từ chất khử sang chất oxi hóa
Phương pháp giải:
– Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.
– Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron.
Lời giải:
a)
– Trong Fe(OH)2, iron có số oxi hóa +2
– Trong Fe(OH)3, iron có số oxi hóa +3
=> Nguyên tử iron có sự thay đổi số oxi hóa từ +2 lên +3.
– Trong O2, oxygen có số oxi hóa 0
– Trong Fe(OH)3, oxygen có số oxi hóa -2
=> Nguyên tử oxygen có sự thay đổi số oxi hóa từ 0 xuống -2.
b)
c)
1 phân tử Fe(OH)2 nhường 1 electron => 4 phân tử Fe(OH)2 nhường 4 electron
Giải hóa học 10 trang 75 Kết nối tri thức
III. lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử
Câu 3 trang 75 Hóa học 10: Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong công nghiệp:
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.
Phương pháp giải:
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.
Lời giải:
a)
Nguyên tử N trong phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa từ 0 xuống -3
=> Phản ứng oxi hóa – khử.
Bước 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử bị thay đổi:
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa – khử:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa theo nguyên tắc: tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Bước 4: Đặt hệ số
b)
Trước phản ứng, các nguyên tử Al, O và H có số oxi hóa lần lượt là +3, -2, +1
Sau phản ứng, các nguyên tử Al, O và H có số oxi hóa lần lượt là +3, -2, +1.
=> Trong phản ứng, các nguyên tử không có sự thay đổi số oxi hóa => Không là phản ứng oxi hóa – khử.
c)
Trong phản ứng, C trước phản ứng có số oxi hóa 0. Kết thúc phản ứng, C có số oxi hóa +2
=> Phản ứng oxi hóa khử
Bước 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử bị thay đổi:
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa – khử:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa theo nguyên tắc: tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Bước 4: Đặt hệ số
C + CO2 2CO
Giải hóa học 10 trang 76 Kết nối tri thức
IV. Phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn
Câu 4 trang 76 Hóa học 10: Nêu một số phản ứng oxi hóa – khử có lợi và có hại trong thực tế.
Phương pháp giải:
– Sự cháy là phản ứng oxi hóa – khử xảy ra ở nhiệt độ cao giữa chất cháy và chất oxi hóa.
– Phần lớn các phản ứng hóa học xảy ra trong các quy trình sản xuất là phản ứng oxi hóa – khử.
– Sự han gỉ các đồ vật, thiết bị làm bằng kim loại do sự oxi hóa của oxygen.
Lời giải:
Phản ứng oxi hóa – khử có lợi: sự cháy,…
Phản ứng oxi hóa – khử có hại: sự han gỉ các thiết bị, đồ dùng được làm bằng sắt,…
Câu 5 trang 76 Hóa học 10: Lập phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo sơ đồ mục IV.3. Trong các phản ứng đó, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Phương pháp giải:
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.
Lời giải:
Câu 6 trang 76 Hóa học 10: Đèn xì ogygen – acetylene có cấu tạo gồm hai ống dẫn khí: một ống dẫn khí oxygen, một ống dẫn khí acetylene (Hình 15.1). Khi đèn hoạt động, hai khí này được trộn vào nhau để thực hiện phản ứng đốt cháy theo sơ đồ:
C2H2 + O2 CO2 + H2O
Phản ứng tỏa nhiệt lớn, tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ đạt đến 30000C nên được dùng để hàn cắt kim loại.
Hãy xác định chất oxi hóa, chất khử và lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
Phương pháp giải:
Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron.
Lời giải:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Giải hóa học 10 trang 77 Kết nối tri thức
Câu 7 trang 77 Hóa học 10: Trong quá trình luyện gang từ quặng chứa Fe2O3, ban đầu không khí nóng được nén vào lò cao, đốt cháy hoàn toàn than cốc kèm theo tỏa nhiệt mạnh:
C + O2 CO2
Khí CO2 đi lên phía trên, gặp các lớp than cốc và bị khử thành CO:
CO2 + C CO
Tiếp đó, khí CO khử Fe2O3 theo phản ứng tổng quát:
Fe2O3 + CO Fe + CO2
Lập các phương trình hóa học ở trên, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử
Phương pháp giải:
Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron.
Lời giải:
Bài giảng Hóa học 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14: Ôn tập chương 3
Bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử
Bài 16: Ôn tập chương 4
Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
Bài 18: Ôn tập chương 5