Công nghệ lớp 6 Bài 13: Bếp hồng ngoại
A. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 13: Bếp hồng ngoại
• Nội dung chính
– Cấu tạo bếp hồng ngoại
– Nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại
– Lựa chọn và sử dụng bếp hồng ngoại
I. Cấu tạo
Gồm các bộ phận chính:
– Mặt bếp:
+ Đặc điểm: thường làm bằng kính chịu nhiệt, độ bền cao.
+ Chức năng: đặt nồi nấu, dẫn nhiệt.
– Bảng điều khiển:
+ Đặc điểm: có nút tăng giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu, đèn báo.
+ Chức năng: điều chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu.
– Thân bếp:
+ Đặc điểm: vị trí bên dưới mặt bếp và bảng điều khiển.
+ Chức năng: bao kín và bảo vệ bộ phận bên trong bếp.
– Mâm nhiệt hồng ngoại:
+ Đặc điểm: vị trí phía trong thân bếp và sát mặt bếp.
+ Chức năng: cấp nhiệt cho bếp.
II. Nguyên lí làm việc
– Khi cấp điện, mâm nhiệt nóng lên → nồi nấu → chín thức ăn
II. Lựa chọn và sử dụng
1. Lựa chọn
Căn cứ nhu cầu sử dụng và điều kiện gia đình để lựa chọn:
– Chức năng bếp
– Kiểu dáng bếp
– Công suất bếp
– Thương hiệu bếp
2. Sử dụng
a. Những bước cơ bản khi sử dụng
– Chuẩn bị:
+ Làm sạch mặt bếp
+ Lựa chọn nồi phù hợp
+ Đặt nồi lên bếp
+ Cấp điện cho bếp
– Bật bếp: nhấn nút nguồn, chọn chế độ, nhiệt độ nấu
– Tắt bếp: nhấn nút nguồn
b. Một số lưu ý khi sử dụng
– Đặt nơi khô ráo, thoáng mát
– Không đặt tay lên mặt bếp khi đang hoặc vừa nấu xong.
– Dùng khăn mềm và chất tảy rửa phù hợp vệ sinh
– Dùng nồi có đáy phẳng.
B. 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 13: Bếp hồng ngoại
Câu 1. Vị trí của thân bếp hồng ngoại:
A. Nằm phía dưới mặt bếp
B. Nằm phía dưới bảng điều khiển
C. Nằm phía dưới mặt bếp và bảng điều khiển
D. Nằm phía trên bảng điều khiển
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: nó thực hiện chức năng bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong bếp.
Câu 2. Chức năng của thân bếp hồng ngoại là:
A. Bao kín các bộ phận bên trong bếp
B. Bảo vệ các bộ phận bên trong bếp
C. Bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong bếp.
D. Cấp nhiệt cho bếp
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Thân bếp là toàn bộ phần bên dưới mặt bếp và bảng điều khiển để bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong bếp.
Câu 3. Em hãy cho biết, bộ phận nào của bếp hồng ngoại có chức năng cung cấp nhiệt cho bếp?
A. Mặt bếp
B. Bảng điều khiển
C. Thân bếp
D. Mâm nhiệt hồng ngoại
Đáp án: D
Giải thích:
Vì:
+ Mặt bếp chỉ dẫn nhiệt chứ không cấp nhiệt.
+ Bảng điều khiển chỉ điều chỉnh nhệt độ, chế độ nấu.
+ Thân bếp: bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong bếp
Câu 4. Để lựa chọn bếp hòng ngoại cần chú ý đến :
A. Nhu cầu sử dụng
B. Điều kiện kinh tế của gia đình
C. Nhu cầu sử dụng và điều kiện kinh tế của gia đình
D. Sở thích cá nhân
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: để có thể lựa chọn chức năng, kiểu dáng, công suất, thương hiệu bếp cho phù hợp.
Câu 5. Cần quan tâm đến nhu cầu sử dụng, điều kiện kinh tế của gia đình để:
A. Lựa chọn chức năng bếp
B. Lựa chọn kiểu dáng bếp
C. Lựa chọn công suất và thương hiệu bếp
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: để lựa chọn loại bếp sao cho phù hợp.
Câu 6. Bếp hồng ngoại có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: các bộ phận chính của bếp hồng ngoại là:
+ Mặt bếp
+ Bảng điều khiển
+ Thân bếp
+ Mâm nhiệt hồng ngoại
Câu 7. Vị trí số 1 là bộ phận nào của bếp hồng ngoại?
A. Mặt bếp
B. Bảng điều khiển
C. Thân bếp
D. Mâm nhiệt hồng ngoại
Đáp án: B
Giải thích:
Vì:
+ Mặt bếp là vị trí số 2
+ Thân bếp là vị trí số 4
+ Mâm nhiệt hồng ngoại là vị trí số 3
Câu 8. Vị trí số 2 là bộ phận nào của bếp hồng ngoại?
A. Mặt bếp
B. Bảng điều khiển
C. Thân bếp
D. Mâm nhiệt hồng ngoại
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Bảng điều khiển là vị trí số 1.
+ Thân bếp là vị trí số 4
+ Mâm nhiệt hồng ngoại là vị trí số 3
Câu 9. Biểu tượng sau đây có ở bộ phận nào của bếp hồng ngoại?
A. Mặt bếp
B. Bảng điều khiển
C. Thân bếp
D. Mâm nhiệt hồng ngoại
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: biểu tượng chú ý cho người sử dụng không được phép đặt tay lên mặt bếp.
Câu 10. Trên bảng điều khiển có:
A. Nút tăng giảm nhiệt độ
B. Nút chọn chế độ nấu
C. Đèn báo
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: bảng điều khiển là nơi điểu chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu của bếp.
Câu 11. Đây là kí hiệu gì trên bếp hồng ngoại?
A. Nấu nhanh
B. Xào
C. Lẩu
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Kí hiệu của xào là:
+ Kí hiệu của lẩu là:
Câu 12. Sử dụng bếp hồng ngoại theo mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: các bước:
+ Chuẩn bị
+ Bật bếp
+ Tắt bếp
Câu 13. Ta sẽ ấn nút nguồn trên bếp hồng ngoại khi thực hiện bước nào sau đây?
A. Chuẩn bị
B. Bật bếp
C. Tắt bếp
D. Bật bếp và tắt bếp
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: bật bếp và tắt bếp đều phải ấn nút nguồn.
Câu 14. Khi sử dụng bếp hồng ngoại cần lưu ý gì?
A. Đặt bếp nơi khô ráo.
B. Không chạm tay lên bề mặt bếp khi đang nấu
C. Sử dụng nồi có đáy phẳng để đun
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì:
+ Đăt bếp nơi khô ráo tránh bị chập điện.
+ Mặt bếp dẫn nhiệt nên rất nguy hiểm khi chạm vào.
+ Sử dụng nồi có đáy phẳng để tăng diện tích tiếp xúc của nồi với mâm nhiệt.
Câu 15. Sử dụng bếp hồng ngoại không được làm việc nào sau đây?
A. Đặt bếp nơi thoáng mát
B. Có thể chạm tay lên mặt bếp khi vừa nấu xong
C. Sử dụng khăn mềm để lau bề mặt bếp
D. Sử dụng chất tẩy rửa phù hợp để lau mặt bếp
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: khi vừa đun xong, mặt bếp còn rất nóng.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 10: Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
Lý thuyết Bài 11: Đèn điện
Lý thuyết Bài 12: Nồi cơm điện
Lý thuyết Bài 13: Bếp hồng ngoại
Lý thuyết Ôn tập chương 4: Đồ dùng điện trong gia đình