Giải SBT Công nghệ lớp 6 Bài 13: Bếp hồng ngoại
Câu 1 trang 33 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Chọn cụm từ dưới đây để điền vào chỗ trống sao cho thích hợp
Mâm nhiệt hồng ngoại, mặt bếp, đèn báo, thân bếp, bẳng điểu khiển, nguồn điện.
Bếp hồng ngoại bao gồm các bộ phận chính:
1. ………. Thường được làm bằng kính chịu nhiệt, là nơi đặt nồi nấu, dẫn nhiệt tốt, có độ bền cao.
2. ……….. là nơi để điều chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu của bếp.
3 ………… là bộ phận có chức năng bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong của bếp.
4 ………… là bộ phận có chức năng cung cấp nhiệt cho bếp.
Trả lời:
Chọn cụm từ dưới đây để điền vào chỗ trống theo bảng sau:
Vị trí |
Điền từ |
1 |
Mặt bếp |
2 |
Bẳng điều khiển |
3 |
Thân bếp |
4 |
Mâm nhiệt hồng ngoại |
Câu 2 trang 33 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Hãy ghép chức năng thông minh của bếp hồng ngoại ở cột A với kí hiệu tương ứng ở cột B sao cho phù hợp
A |
B |
1. Chức năng cảnh báo nhiệt dư: sau khi nấu xong, bếp sẽ có tín hiệu đèn đỏ nhấp nháy hoặc chữ “H” để báo cho người dùng biết rằng mặt bếp vẫn còn nóng, không nên chạm tay vào |
|
2. Chức năng khóa trả em an toàn: bếp vẫn hoạt động bình thường, chỉ có nút nguồn (on/off) sử dụng được, còn toàn bộ bảng điều khiển sẽ bị vô hiệu hóa |
|
3. Chức năng hẹn thời gian nấu: Cho phép đặt một khoảng thời gian nhất định để nấu, khi hết giờ bếp sẽ tự tắt. |
|
Trả lời:
Ghép chức năng thông minh của bếp hồng ngoại ở cột A với kí hiệu tương ứng ở cột B sao cho phù hợp:
A – B |
1. Chức năng cảnh báo nhiệt dư: sau khi nấu xong, bếp sẽ có tín hiệu đèn đỏ nhấp nháy hoặc chữ “H” để báo cho người dùng biết rằng mặt bếp vẫn còn nóng, không nên chạm tay vào |
2. Chức năng khóa trả em an toàn: bếp vẫn hoạt động bình thường, chỉ có nút nguồn (on/off) sử dụng được, còn toàn bộ bảng điều khiển sẽ bị vô hiệu hóa |
3. Chức năng hẹn thời gian nấu: Cho phép đặt một khoảng thời gian nhất định để nấu, khi hết giờ bếp sẽ tự tắt. |
Câu 3 trang 34 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Đánh dấu √ vào ô có phát biểu đúng So với bếp gas và bếp củi, bếp hồng ngoại có rất nhiều ưu điểm:
1. Tiết kiệm điện, tiết kiệm thời gian nấu.
2. An toàn khi sử dụng.
3. Không kén nồi.
4. Khó làm sạch bề mặt bếp.
5. Bảo vệ ô nhiễm môi trường
Trả lời:
Ưu điểm |
Đúng |
1. Tiết kiệm điện, tiết kiệm thời gian nấu. |
√ |
2. An toàn khi sử dụng. |
√ |
3. Không kén nồi. |
√ |
4. Khó làm sạch bề mặt bếp. |
|
5. Bảo vệ ô nhiễm môi trường |
√ |
Câu 4 trang 34 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Nhận định dưới đây là đúng hay sai? Tại sao?
“ Để tiết kiệm điện năng khi sử dụng bếp hồng ngoại, nên tắt bếp trước vài phút và sử dụng nhiệt dư ở bếp để tiếp tục đun nấu.”
Trả lời:
– Nhận định trên là đúng.
– Giải thích: Ở bếp hồng ngoại, khi nấu mâm nhiệt hồng ngoại truyền nhiệt tới nồi nấu qua mặt bếp. Nhiệt độ ở mặt bếp rất cao nên có thể tắt bếp trước vài phút và sử dụng nhiệt dư ở đó để tiếp tục đun nấu.
Câu 5 trang 34 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Quan sát thông tin trên nhãn bếp điện ở hình dưới và cho biết các thông tin ghi trên nhãn của bếp điện
Trả lời:
Nhãn bếp điện có các thông tin sau:
– Thông số kĩ thuật: điện áp 220 V – 240 V.
– Tần số: 50 – 60 Hz.
– Công suất 2 000 W.