Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
Giải Toán 7 trang 89 Tập 1
Câu hỏi mở đầu trang 89 Toán lớp 7: Ta thường thu thập dữ liệu từ các nguồn nào?
Phương pháp giải:
Các nguồn dữ liệu em biết trong thực tế.
Lời giải:
Ta thường thu thập dữ liệu từ : internet, sách báo, lập phiếu hỏi, thực nghiệm, phỏng vấn,…
1. Thu thập dữ liệu
HĐ 1 trang 89 Toán lớp 7: Hãy lập bảng dữ liệu thu thập được từ biểu đồ sau đây:
Lời giải:
Biểu đồ trên cho ta biết Thông tin về Covid-19 ở Việt Nam từ ngày 3/4/2020 đến 15 giờ ngày 13/4/2020, gồm các thông tin về:
– Số ca khỏi bệnh trong ngày.
– Số ca mắc mới trong ngày.
Vậy ta lập được bảng dữ liệu thu thập từ biểu đồ như sau:
Thông tin về Covid-19 ở Việt Nam
(Cập nhật vào lúc 15 giờ ngày 13/4/2020)
|
||
Ngày
|
Số ca khỏi bệnh trong ngày
|
Số ca mắc mới trong ngày
|
3/4
|
10
|
10
|
4/4
|
5
|
3
|
5/4
|
1
|
1
|
6/4
|
4
|
4
|
7/4
|
27
|
4
|
8/4
|
4
|
2
|
9/4
|
2
|
4
|
10/4
|
16
|
2
|
11/4
|
0
|
1
|
12/4
|
0
|
2
|
Giải Toán 7 trang 90 Tập 1
Thực hành 1 trang 90 Toán lớp 7: Quan sát bản tin thời tiết tại Thành phố Hồ Chí Minh sau đây:
Hoàn tất bảng thống kê theo mẫu sau:
Lời giải:
Bản tin thời tiết cho ta biết nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất và thời tiết từ ngày 18/02/2021 đến ngày 24/02/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Vậy ta có bảng thống kê như sau:
Thời tiết từ 18/02/2021 đến ngày 24/02/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
|||
Ngày
|
Nhiệt độ cao nhất (oC)
|
Nhiệt độ thấp nhất (oC)
|
Thời tiết
|
18/02
|
30
|
21
|
Có mây, không mưa
|
19/02
|
31
|
22
|
Có mây, không mưa
|
20/02
|
31
|
21
|
Có mây, không mưa
|
21/02
|
30
|
21
|
Có mây, không mưa
|
22/02
|
31
|
21
|
Có mây, không mưa
|
23/02
|
31
|
22
|
Có mây, không mưa
|
24/02
|
32
|
23
|
Có mây, không mưa
|
2. Phân loại dữ liệu theo các tiêu chí
HĐ 2 trang 90 Toán lớp 7: Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của 5 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho trong bảng thống kê sau:
Hãy cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên.
b) Có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.
Phương pháp giải:
Đọc bảng thống kê
Lời giải:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên là: không thích, thích, rất thích.
b) Có 3 học sinh nam, 2 học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là: (13+14+14+12+14): 5 13 (tuổi)
Giải Toán 7 trang 91 Tập 1
Thực hành 2 trang 91 Toán lớp 7: Thống kê về các loại lồng đèn mà các bạn học sinh lớp 7A đã làm được để trao tặng cho trẻ em khuyết tật nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu có trong bảng thống kê dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng
b) Tính tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được.
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Tổng số đèn = Tổng số lượng số lượng đèn các loại
Lời giải:
a) – Tiêu chí định tính: loại lồng đèn, màu sắc
– Tiêu chí định lượng: số lượng
b) Tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được là:
5+3+4+12+14 = 38 ( đèn)
Thực hành 3 trang 91 Toán lớp 7: Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
a) Danh sách một số loại trái cây: cam, xoài, mít;…
b) Khối lượng trung bình (tính theo g) cảu một số loại trái cây: 240; 320; 1 200;…
c) Màu sắc khi chín của một số loại trái cây: vàng; cam; đỏ;…
d) Hàm lượng vitamin C trung bình (tính theo mg) có trong một số loại trái cây: 95; 52; 28;…
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải:
a) Dữ liệu định tính
b) Dữ liệu định lượng
c) Dữ liệu định tính
d) Dữ liệu định lượng
Vận dụng 1 trang 91 Toán lớp 7: Kết quả tìm hiểu về khả năng tự nấu ăn của tất cả học sinh lớp 7B được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
b) Tính sĩ số của lớp 7B
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Sĩ số = Tổng số các bạn tự đánh giá
Lời giải:
a) Khả năng tự nấu ăn: Không đạt, Đạt, Giỏi, Xuất sắc : dựa trên tiêu chí định tính
Số bạn tự đánh giá: 20; 10; 6; 4: dựa trên tiêu chí định lượng
b) Sĩ số của lớp 7B là: 20 + 10 + 6 + 4 = 40 (bạn)
3. Tính hợp lí của dữ liệu
Giải Toán 7 trang 92 Tập 1
HĐ 3 trang 92 Toán lớp 7: a) Trong bảng thống kê sau:
Hãy so sánh số học sinh tham gia chạy việt dã của mỗi lớp với sĩ số của lớp đó để tìm điểm chưa hợp lí của bảng thống kê trên.
b) Nêu nhận xét của em về các tỉ lệ phần trăm trong bảng thống kê sau:
c) Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của các bạn học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:
Dữ liệu trên có đại diện được cho sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A hay không?
Lời giải:
a) Trong bảng thống kê, ta có:
Lớp 7A1: Số học sinh tham gia chạy việt dã nhỏ hơn sĩ số của lớp (12 < 40).
Lớp 7A2: Số học sinh tham gia chạy việt dã nhỏ hơn sĩ số của lớp (8 < 38).
Lớp 7A3: Số học sinh tham gia chạy việt dã lớn hơn sĩ số của lớp (40 > 32).
Lớp 7A4: Số học sinh tham gia chạy việt dã nhỏ hơn sĩ số của lớp (25 < 40).
Lớp 7A5: Số học sinh tham gia chạy việt dã nhỏ hơn sĩ số của lớp (10 < 35).
Điểm chưa hợp lí là: Lớp 7A3: Số học sinh tham gia chạy việt dã lớn hơn sĩ số của lớp (40 > 32).
b) Nhận xét:
– Tỉ lệ phần trăm của học sinh xếp loại kết quả học tập Tốt lớn hơn 100%, còn các kết quả học tập: Khá, Đạt, Chưa đạt đều nhỏ hơn 100%.
– Tổng tỉ lệ phần trăm các loại kết quả học tập lớn hơn 100%.
– Tỉ lệ phần trăm của học sinh xếp loại kết quả học tập giảm dần từ Tốt đến Chưa đạt.
Do đó số liệu ở bảng này chưa hợp lý.
c) Sở thích đối với môn bóng đá của các bạn học sinh lớp 7A thể hiện ở các mức độ: Không thích, Không quan tâm, Thích, Rất thích.
Dữ liệu này chưa có tính đại diện vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nữ của lớp.
Thực hành 4 trang 92 Toán lớp 7: Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Kiểm tra xem bảng dữ liệu có đáp ứng được các tiêu chí như:
+ Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
+ Số lượng của bộ phận nhỏ hơn số lượng toàn thể
+ Có tính đại diện đối với vấn đề cần thống kê
Lời giải:
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là 120% (khác 100%)
Vận dụng 2 trang 92 Toán lớp 7: Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Kiểm tra xem bảng dữ liệu có đáp ứng được các tiêu chí như:
+ Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
+ Số lượng của bộ phận nhỏ hơn số lượng toàn thể
+ Có tính đại diện đối với vấn đề cần thống kê
Lời giải:
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 48% + 40% + 13% =101% (khác 100%)
Bài tập
Giải Toán 7 trang 93 Tập 1
Bài 1 trang 93 Toán lớp 7: Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:
Hãy cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh trên.
b) Có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ được điều tra?
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.
d) Dữ liệu nào là định tính? Dữ liệu nào là định lượng?
Phương pháp giải:
Đọc bảng dữ liệu
Trung bình cộng của n số = Tổng của n số : n
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh trên là: không thích, không quan tâm, thích, rất thích.
b) Có 4 bạn học sinh nam, 4 bạn học sinh nữ được điều tra.
c) Số tuổi trung bình của các bạn được điều tra là:
(13 + 14 + 14 + 12 + 14 + 14 + 12 + 13) : 8 = 13,25 (tuổi)
Vậy độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là 13 tuổi
d) Dữ liệu định tính là: giới tính, sở thích
Dữ liệu định lượng là: tuổi
Giải Toán 7 trang 94 Tập 1
Bài 2 trang 94 Toán lớp 7: Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
a) Thời gian chạy 100 m ( tính theo giây) của các học sinh lớp 7: 17; 16; 18; …
b) Danh sách các môn thi bơi lội: bơi ếch; bơi sải; bơi tự do;…
c) Các loại huy chương đã trao: vàng; bạc; đồng;…
d) Tổng số huy chương của một số đoàn: 24; 18; 9;…
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải:
a) Dữ liệu định lượng
b) Dữ liệu định tính
c) Dữ liệu định tính
d) Dữ liệu định lượng
Bài 3 trang 94 Toán lớp 7: Kết quả tìm hiểu về khả năng tự nấu ăn của tất cả học sinh lớp 7B được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
b) Dữ liệu trên có đại diện được cho khả năng nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7B hay không?
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải:
a) Dữ liệu định tính: Khả năng nấu ăn: không đạt, đạt, giỏi, xuất sắc.
Dữ liệu định lượng: Số bạn nữ tự đánh giá:2; 10; 5; 3
b) Dữ liệu chưa có tính đại diện cho khả năng nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7B vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nam của lớp
Bài 4 trang 94 Toán lớp 7: Kết quả tìm hiểu về khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
b) Dữ liệu trên có đại diện được cho khả năng bơi lôi của các bạn học sinh lớp 7B hay không?
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải:
a) Dữ liệu định tính: Khả năng biết bơi: chưa biết bơi; biết bơi; bơi giỏi.
Dữ liệu định lượng: Số bạn nam: 5; 8; 4
b) Dữ liệu chưa có tính đại diện cho khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7B vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nữ của lớp
Giải Toán 7 trang 95 Tập 1
Bài 5 trang 95 Toán lớp 7: Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
Lời giải:
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 30% + 20% + 38% +14% =102% (khác 100%)
Bài 6 trang 95 Toán lớp 7: Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
Lời giải:
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 15% + 38% +50% =103% (khác 100%)
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:
Bài tập cuối chương 4
Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng
Bài tập cuối chương 5
====== ****&**** =====