Câu hỏi:
Người ta quét vôi toàn bộ tường trong và trần nhà của một lớp học có chiều dài 6,5m ; chiều rộng 4,8m ; chiều cao 3,2m.
a) Tính diện tích cần quét vôi, biết diện tích các cửa đi và cửa sổ là 12,2m2.
b) Cứ quét vôi mỗi mét vuông thì hết 11 000 đồng. Tính số tiền quét vôi của lớp học đó.
Trả lời:
Trả lời : a) Diện tích cần quét vôi là : 91,32m2
b) Số tiền quét vôi là : 1 004 520 đồng.
Giải thích :
Diện tích xung quanh lớp học là :
(6,5 + 4,8) x 2 x 3,2 = 72,32 (m2)
Diện tích trần nhà là :
6,5 x 4,8 = 31,2 (m2)
Diện tích cần quét vôi là :
72,32 + 31,2 – 12,2 = 91,32 (m2)
Số tiền cần để quét vôi là :
91,32 x 11 000 = 1 004 520 (đồng)
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 56, 57: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 56, 57 Em làm được những gì?
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 56 Bài 1: Tính nhẩm.
9 + 6 = … 7 + 4 = … 8 + 3 = … 6 + 5 = …
4 + 8 = … 6 + 7 = … 7 + 9 = … 5 + 8 = …
Lời giải:
9 + 6 = 15 7 + 4 = 11 8 + 3 = 11 6 + 5 = 11
4 + 8 = 12 6 + 7 = 13 7 + 9 = 16 5 + 8 = 13
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 56 Bài 2: Tính nhẩm.
3 + 7 + 4 = … 4 + 9 + 6 = … 10 – 3 + 5 = …
1 + 7 + 9 = … 7 + 8 + 2 = … 7 + 5 – 2 = …
Lời giải:
● Tính nhẩm phép tính: 3 + 7 + 4 = …
– Em thực hiện phép tính: 3 + 7 = 10 trước
– Sau đó, lấy 10 + 4 = 14
→ 3 + 7 + 4 = 14
● Tính nhẩm phép tính: 4 + 9 + 6 = …
– Em thực hiện phép tính: 4 + 9 = 13 trước
– Sau đó, lấy 13 + 6 = 19
→ 4 + 9 + 6 = 19
● Tính nhẩm phép tính: 10 – 3 + 5 = …
– Em thực hiện phép tính: 10 – 3 = 7 trước
– Sau đó, lấy 7 + 5 = 12
→ 10 – 3 + 5 = 12
● Tính nhẩm phép tính: 1 + 7 + 9 = …
– Em thực hiện phép tính 1 + 7 = 8 trước
– Sau đó, lấy 8 + 9 = 17
→ 1 + 7 + 9 = 17
● Tính nhẩm phép tính: 7 + 8 + 2 = …
– Em thực hiện phép tính 7 + 8 = 15 trước
– Sau đó, lấy 15 + 2 = 17
→ 7 + 8 + 2 = 17
● Tính nhẩm phép tính: 7 + 5 – 2 = …
– Em thực hiện phép tính 7 + 5 = 12 trước
– Sau đó, lấy 12 – 2 = 10
→ 7 + 5 – 2 = 10
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 56 Bài 3:
Trên xe có 9 bạn, thêm 3 bạn nữa lên xe.
Hỏi trên xe có tất cả bao nhiêu bạn?
Trả lời: Có tất cả … bạn.
Lời giải
Em thấy trên xe có 9 bạn, thêm 3 bạn lên xe nữa. Tổng cộng trên xe có tất cả 12 bạn. Ta có phép tính: 9 + 3 = 12
Em điền như sau: 9 + 3 = 12
9
+
3
=
12
Trả lời: Có tất cả 12 bạn.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 56 Bài 4: Xem tranh, viết số vào chỗ chấm.
Có … con ếch đang ngồi trên lá sen, thêm … con ếch màu xanh nhảy vào, rồi thêm … con ếch màu trắng cũng nhảy vào.
Có tất cả … con ếch.
Lời giải:
Em điền: Có 7 con ếch đang ngồi trên lá sen, thêm 4 con ếch màu xanh nhảy vào, rồi thêm 2 con ếch màu trắng cũng nhảy vào.
Có tất cả 7 + 4 + 2 = 13 con ếch.
Em điền: Có tất cả 13 con ếch.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 57 Bài 5: Vẽ thêm kim giờ để đồng hồ chỉ.
Lời giải:
4 giờ: kim phút (kim dài) chỉ số 12, kim giờ (kim ngắn) chỉ số 4. Em vẽ:
8 giờ: kim phút (kim dài) chỉ số 12, kim giờ (kim ngắn) chỉ số 8. Em vẽ:
6 giờ: kim phút (kim dài) chỉ số 12, kim giờ (kim ngắn) chỉ số 6. Em vẽ:
12 giờ: kim phút (kim dài) chỉ số 12, kim giờ (kim ngắn) chỉ số 12. Em vẽ:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 57 Bài 6: Tính rồi tô màu theo kết quả.
11: màu vàng
12: màu cam
13: màu xanh da trời
14, 15, 16, 17: màu xanh lá
18: màu đỏ
8 + 5 = …
9 + 4 = …
9 + 2 = …
4 + 9 = …
5 + 8 = …
7 + 6 = …
3 + 8 = …
8 + 3 = …
6 + 7 = …
6 + 7 = …
4 + 7 = …
9 + 3 = …
7 + 4 = …
7 + 6 = …
5 + 6 = …
8 + 4 = …
4 + 8 = …
6 + 5 = …
6 + 5 = …
7 + 5 = …
9 + 9 = …
5 + 7 = …
5 + 6 = …
7 + 4 = …
6 + 6 = …
6 + 6 = …
4 + 7 = …
9 + 5 = …
8 + 3 = …
3 + 9 = …
3 + 8 = …
8 + 7 = …
8 + 6 = 14
9 + 2 = 11
2 + 9 = 11
8 + 8 = 16
7 + 7 = …
9 + 6 = …
7 + 4 = …
9 + 8 = …
8 + 9 = …
Lời giải
Em tính kết quả từng phép tính. Sau đó tô màu tương ứng với kết quả.
8 + 5 = 13
9 + 4 = 13
9 + 2 = 11
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
7 + 6 = 13
3 + 8 = 11
8 + 3 = 11
6 + 7 = 13
6 + 7 = 13
4 + 7 = 11
9 + 3 = 12
7 + 4 = 11
7 + 6 = 13
5 + 6 = 11
8 + 4 = 12
4 + 8 = 12
6 + 5 = 11
6 + 5 = 11
7 + 5 = 12
9 + 9 = 18
5 + 7 = 12
5 + 6 = 11
7 + 4 = 11
6 + 6 = 12
6 + 6 = 12
4 + 7 = 11
9 + 5 = 14
8 + 3 = 11
3 + 9 = 12
3 + 8 = 11
8 + 7 = 15
8 + 6 = 14
9 + 2 = 11
2 + 9 = 11
8 + 8 = 16
7 + 7 = 14
9 + 6 = 15
7 + 4 = 11
9 + 8 = 17
8 + 9 = 17
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm :25dm2=….cm24200dm2=….m237m25dm2=….dm2
Câu hỏi:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Trả lời:
Hướng dẫn giải
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm :3/10m2=….dm250000cm2=….m221m250cm2=….cm2
Câu hỏi:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Trả lời:
Hướng dẫn giải
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Nối hình với tên tương ứng.
Câu hỏi:
Nối hình với tên tương ứng.
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Quan sát hình vẽ:a) Viết tên các cặp cạnh song song:b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc.
Câu hỏi:
Quan sát hình vẽ:a) Viết tên các cặp cạnh song song:b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc.
Trả lời:
Hướng dẫn giải:a) Các cặp cạnh song song:AE và BC.b) Các cặp cạnh vuông góc:AE và AB; BC và AB.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====