Câu hỏi:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:81,5 : 10 ? 8,15
A. <
B. >
C. =
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án CLựa chọn đáp án đúng nhất:81,5 : 10 ? 8,15
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- 50 Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, … (có đáp án)- Toán 5
Bài tập Toán 5 Bài 65: Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …
A. Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
75,9 : 1000 =
Muốn chia một số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số. Tuy nhiên chỉ có 2 chữ số ở bên trái dấu phẩy nên ta thêm 1 chữ số 0 vào bên trái 2 chữ số đó để có đủ 3 chữ số.
Ta có: 75,9 : 1000 = 0,0759
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0759.
Câu 2: Tìm y biết: 87,6 : y = 74 : 100 + 9,26
A. y = 876
B. y = 87,6
C. y = 8,76
D. y = 0,876
87,6 : y = 74 : 100 + 9,26
87,6 : y = 0,74 + 9,26
87,6 : y = 10
y = 87,6 : 10
y = 8,76
Vậy y = 8,76.
Câu 3: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
72,8 : 100 8,72 : 10
A. >
B. <
C. =
Ta có: 72,8 : 100 = 0,728; 8,72 : 10 = 0,872.
Mà 0,728 < 0,872
Do đó 72,8 : 100 < 8,72 : 10
Vậy dấu thích hợp để kéo vào ô trống là <.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
23,52 + 81,4 : 10 – 169,3 : 100 =
Ta có:
23,52 + 81,4 : 10 – 169,3 : 100
= 23,52 + 8,14 – 1,693
= 31,66 – 1,693
= 29,967
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 29,967.
Câu 5: Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?
A. 35,2 : 10
B. 53,2 : 10
C. 522,3 : 100
D. 3553,2 : 1000
Ta có:
3,52 : 10 = 0,352
53,2 : 10 = 5,32
522,3 : 100 = 5,223
3553,2 : 1000 = 3,5532
Mà 0,352 < 3,5532 < 5,223 < 5,32
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 53,2 : 10.
Câu 6: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt đó sang bên trái một, hai, ba,… chữ số. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.Vậy phát biểu trên là đúng.
Câu 7: Phép tính sau đúng hay sai?
372,1 : 100 = 37,21
A. Đúng
B. Sai
Muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số. Tuy nhiên ở đây mới dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái một hàng.
Phép tính đúng là 372,1 : 100 = 3,721.
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 8: Tính nhẩm: 63,2 : 10
A. 0,632
B. 6,32
C. 632
D. 6320
Muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
Do đó ta có: 63,2 : 10 =6,32.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
248,3 : 100 =
Muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
Do đó ta có: 248,3 : 100 = 2,483.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2,483.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Sợi dây thứ nhất dài 52,5m, sợi dây thứ hai dài bằng sợi dây thứ nhất.
Vậy hai sợi dây dài tất cả mét.
Sợi dây thứ hai dài số mét là:
52,5 x = 52,5 : 10 = 5,25 (m)
Hai sợi dây dài tất cả số mét là:
52,5 + 5,25 = 57,75 (m)
Đáp số: 57,75m.
Vậy đáp án đúng vào ô trống là 57,75.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Tìm hai số thập phân có tổng bằng 360,25 biết rằng nếu dời dấu phẩy của số thứ nhất sang bên phải một chữ số ta sẽ được số thứ hai.
Câu 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:
a)
b)
c)
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở 3,8 tấn, xe thứ hai chở 4,6 tấn. Xe thứ ba chở bằng mức trung bình cộng của cả ba xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?
Câu 2: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, một học sinh đã quên dấu phẩy của số thập phân và tiến hành cộng như cộng hai số tự nhiên nên được kết quả là 463. Tìm hai số hạng của phép cộng biết tổng đúng là 68,8.
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : …
b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x …
c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : …
d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x …
B. Lý thuyết Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 23,8 : 10
b) 47,5 : 100
Cách giải:
Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với 0,1; 0,01; 0,001
a : 10 = a x 0,1
a : 100 = a x 0,01
a : 1000 = a x 0,001
Ví dụ 2: Tính nhẩm:
a) 17,45 : 10
b) 24,9 : 10
c) 423,8 : 100
d) 7663,14 : 1000
Cách giải:
a) 17,45 : 10 = 1,745
b) 24,9 : 10 = 2,49
c) 423,8 : 100 = 4,238
d) 7663,14 : 1000 = 7,66314
Chú ý: Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.
0,15 : 10 = 0,015
2,78 : 100 = 0,0278
45,3 : 10000 = 0,00453
89,13 : 100= 0,8913
Kết luận:
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,…chữ số.
- 50 Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000… (có đáp án)- Toán 5
Bài tập Toán 5 Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…
A. Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tính
372,6 × 100 : 9
A. 41,4
B. 414
C. 4140
D. 41400
Ta có: 372,6 × 100 : 9 = 37260 : 9 = 4140
Vậy đáp án đúng là 4140
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết x : 10 = 24,7 + 8,52
Vậy x =
Ta có:
x : 10 = 24,7 + 8,52
x : 10 = 33,22
x = 33,22 x 10
x = 332,2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 332,2.
Câu 3: Số 12,058 nhân với số nào để được 1205,8?
A. 10
B. 100
C. 1000
D. 10000
Ta thấy 1205,8 là số thập phân có dấu phẩy dịch chuyển sang phải hai chữ số so với số thập phân 12,058 nên để được số 1205,8 thì số 12,058 phải nhân với 100.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
4,21m = cm
Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chố chấm:
3,14 × 10 … 6,15 × 4 + 4,05
A. =
B. >
C. <
Ta có:
+)3,14 x 10 = 31,4
+)6,15 x 4 + 4,05
= 24,6 + 4,05
= 28,65
Mà 31,4 > 28,65
Vậy 3,14 × 10 > 6,15 × 4 + 4,05
Câu 6: Phép tính sau đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
– Tìm tích 3869 × 10.
– Phần thập phân của số 38,69 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
2,047 x 100 =
Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
Do đó ta có: 2,047 × 100 = 204,7.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 204,7.
Câu 8: Tính nhẩm:
6,4 × 1000
A. 64
B. 640
C. 6400
D. 64000
Ta có: 6,4 × 1000 = 6,400 × 1000 = 6400
Vậy 6,4 × 1000 = 6400
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: ; ; .
Ta có:
0.75 x 10 = 7,5;
18,47 x 100 = 1847;
0,732 x 10000 = 7320
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 7,5; 1847; 7320.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
1 can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được lít dầu.
100 can như thế chứa được số lít dầu là:
5,6 × 100 = 560 (lít)
Đáp số: 560 lít
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 560.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: 6798,4 × 0,001 =
Đáp án
Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.
Do đó ta có: 6798,4 × 0,001 = 6,7984
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6,7984.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Đáp án
Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:
278,5 × 0,01 = 2,785; 2,785 × 58 = 161,53
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2,785; 161,53.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tìm x, biết x : 6,2 = 52,2 + 12,4 × 0,1
A. x = 40,052
B. x = 42,042
C. x = 331,328
D. x = 333,318
Đáp án
Ta có:
x : 6,2 = 52,2 + 12,4 x 0,1
x : 6,2 = 52,2 + 1,24
x : 6,2 = 53,44
x = 53,44 x 6,2
x = 331,328
Vậy x = 331,328
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
15,756km = m
Đáp án
Ta có 1km = 1000km và 15,756 × 1000 = 15756.
Do đó: 15,756km = 15756m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15756.
Câu 3 Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
654 – 4,85 × 68 + 506,1 38,3 × 24 – 254 × 0,35
Đáp án
Ta có:
+)654 – 4,85 x 68 + 506,1
= 654 – 329,8 + 506,1
= 324,2 + 506,1
= 830,3
+)38,3 x 24 – 254 x 0,35
= 919,2 – 88,9
= 830,3
Mà: 830,3 = 830,3
Do đó: 654 – 4,85 × 68 + 506,1 = 38,3 × 24 – 254 × 0,35
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
B. Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…
Ví dụ 1 : Đặt tính rồi tính:
a) 5,42 x 10
b) 3,175 x 1000
Bài giải
a)
b)
Nhận xét:
– Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 5,42 sang bên phải một chữ số ta cũng được kết quả 54,2.
– Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 3,175 sang bên phải hai chữ số ta cũng được kết quả 317,5.
Quy tắc:Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Ví dụ 2:
27,867 x 10 = ?
Vậy 27,867 x 10 = 278,67.
Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67.
Ví dụ 3:
53,286 x 100 = ?
Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6.
Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000..,ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba..chữ số.
Ví dụ 4:
Nhân nhẩm:
1,8 x 10
8,64 x 10
2,772 x 100
5,59 x 100
0,456 x 1000
9,1235 x 1000
Phương pháp: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.
Cách giải:
1,8 x 10 = 18
8,64 x 10 = 86,4
2,772 x 100 = 277,2
5,59 x 100 = 559
0,456 x 1000 = 456
9,1235 x 1000 = 9123,5
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100,1000,… thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường).
- Nam mua 10 quyển vở mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi mỗi chiếc giá y đồng . Hỏi Nam phải trả tất cả bao nhiêu đồng?
Câu hỏi:
Nam mua 10 quyển vở mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi mỗi chiếc giá y đồng . Hỏi Nam phải trả tất cả bao nhiêu đồng?
A. 2x – 10y (đồng)
B. 10x – 2y (đồng)
C. 2x + 10y (đồng)
D. 10x + 2y (đồng)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Số tiền Nam phải trả cho 10 quyển vở là 10x (đồng)Số tiền nam phải trả cho 2 chiếc bút bi là 2y (đồng)Nam phải trả tất cả số tiền là 10x + 2y (đồng)Chọn đáp án D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Mệnh đề: “Tổng của hai số hữu tỷ nghịch đảo của nhau” được biểu thị bởi
Câu hỏi:
Mệnh đề: “Tổng của hai số hữu tỷ nghịch đảo của nhau” được biểu thị bởi
A.
B.
C.
D.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Gọi số hữu tỷ bất kì là a (a ≠ 0) thì số nghịch đảo của nó là 1/aMệnh đề: “Tổng của hai số hữu tỷ nghịch đảo của nhau “ được biểu thị bởi a + 1/aChọn đáp án D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Biểu thức n.(n + 1)(n + 2) với n là số nguyên, được phát biểu là
Câu hỏi:
Biểu thức n.(n + 1)(n + 2) với n là số nguyên, được phát biểu là
A. Tích của ba số nguyên
B. Tích của ba số nguyên liên tiếp
Đáp án chính xác
C. Tích của ba số chẵn
D. Tích của ba số lẻ
Trả lời:
Với ba số nguyên n thì ba số n, n + 1, n + 2 là ba số nguyên liên tiếpBiểu thức n.(n + 1).(n + 2) với n là số nguyên , được phát biểu là tích của ba số nguyên liên tiếp.Chọn đáp án B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====