Câu hỏi:
Xác định dạng của tam giác ABC biết S = p(p – a) với S là diện tích tam giác ABC và p là nửa chu vi tam giác.
A. Tam giác ABC nhọn;
B. Tam giác ABC tù;
C. Tam giác ABC đều;
D. Tam giác ABC vuông.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D.
Nửa chu vi tam giác p = \(\frac{1}{2}\)(a + b + c).
Ta có: \(S = \sqrt {p\left( {p – a} \right)\left( {p – b} \right)\left( {p – c} \right)} \).
Lại có: S = p(p – a)
Suy ra: p(p – a) = \(\sqrt {p\left( {p – a} \right)\left( {p – b} \right)\left( {p – c} \right)} \)
\( \Leftrightarrow \sqrt {p\left( {p – a} \right)} = \sqrt {\left( {p – b} \right)\left( {p – c} \right)} \)
\( \Leftrightarrow {p^2} – pa = {p^2} – pb – pc + bc\)
\( \Leftrightarrow p\left( {b + c – a} \right) – bc = 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {b + c + a} \right)\left( {b + c – a} \right) – bc = 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left[ {{{\left( {b + c} \right)}^2} – {a^2}} \right] – bc = 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {{b^2} + 2bc + {c^2} – {a^2}} \right) – bc = 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}{b^2} + \frac{1}{2}{c^2} – \frac{1}{2}{a^2} + \frac{1}{2}.2bc – bc = 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {{b^2} + {c^2} – {a^2}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow {a^2} = {b^2} + {c^2}\).
Do đó tam giác ABC vuông tại A.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho tam giác ABC thỏa mãn sin C = 2sin Bcos A. Chứng minh rằng tam giác ABC cân.
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC thỏa mãn sin C = 2sin Bcos A. Chứng minh rằng tam giác ABC cân.
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}}\).
Theo định lí sin ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)\( \Rightarrow \sin B = \frac{b}{{2R}};\,\,\sin C = \frac{c}{{2R}}\).
Từ đó ta có: sinC = 2sinBcosA
\( \Leftrightarrow \frac{c}{{2R}} = 2.\frac{b}{{2R}}.\frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}}\).
\( \Leftrightarrow {c^2} = {b^2} + {c^2} – {a^2} \Rightarrow a = b\).
Suy ra tam giác ABC cân tại đỉnh C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho tam giác ABC. Chứng minh các khẳng định sau:
Góc A nhọn khi và chỉ khi a2 < b2 + c2;
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC. Chứng minh các khẳng định sau:
Góc A nhọn khi và chỉ khi a2 < b2 + c2;Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Theo định lí côsin trong tam giác, ta có:
\(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}}\).
Từ a2 < b2 + c2 ⇔ b2 + c2 – a2 > 0 ⇔ cos A > 0 ⇔ Góc A là góc nhọn.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho tam giác ABC. Chứng minh các khẳng định sau:
Góc A vuông khi và chỉ khi a2 = b2 + c2;
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC. Chứng minh các khẳng định sau:
Góc A vuông khi và chỉ khi a2 = b2 + c2;Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Theo định lí côsin trong tam giác, ta có:
\(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}}\).
Từ a2 = b2 + c2 ⇔ b2 + c2 – a2 = 0 ⇔ cos A = 0 ⇔ Góc A là góc vuông.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho tam giác ABC. Chứng minh các khẳng định sau:
Góc A tù khi và chỉ khi a2 > b2 + c2.
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC. Chứng minh các khẳng định sau:
Góc A tù khi và chỉ khi a2 > b2 + c2.Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Theo định lí côsin trong tam giác, ta có:
\(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}}\).
Từ a2 > b2 + c2 ⇔ b2 + c2 – a2 < 0 ⇔ cos A < 0 ⇔ Góc A là góc tù.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho tam giác ABC có a = 4, b = 6, c = 8. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC có a = 4, b = 6, c = 8. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tam giác ABC nhọn;
B. Tam giác ABC tù;
Đáp án chính xác
C. Tam giác ABC đều;
D. Tam giác ABC vuông.
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B.
\(\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2ab}} = \frac{{{4^2} + {6^2} – {8^2}}}{{2.4.6}} = \frac{{ – 1}}{4} < 0\)
Do đó góc C là góc tù.
Vậy tam giác ABC là tam giác tù.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====