Câu hỏi:
f(x) = – 2x2 + x + 3;
Trả lời:
Lời giải
Xét tam thức bậc hai f(x) = – 2x2 + x + 3, có a = – 2 < 0 và ∆ = 12 – 4.(– 2).3 = 25 > 0.
Suy ra tam thức có hai nghiệm phân biệt x = – 1 và x = \(\frac{3}{2}\).
Khi đó ta có bảng xét dấu sau:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. x2 – x – 2 > 0 khi và chỉ khi x ∈ (– ∞ ; –1)∪(2 ; +∞).
B. x2 – x – 2 ≤ 0 khi và chỉ khi x ∈ [–1 ; 2].
C. x2 – x – 2 < 0 khi và chỉ khi x ∈ (–1 ; 2).
D. x2 – x – 2 ≥ 0 khi và chỉ khi x ∈ (– ∞; –1)∪(2; +∞).
Câu hỏi:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. x2 – x – 2 > 0 khi và chỉ khi x ∈ (– ∞ ; –1)∪(2 ; +∞).
B. x2 – x – 2 ≤ 0 khi và chỉ khi x ∈ [–1 ; 2].
C. x2 – x – 2 < 0 khi và chỉ khi x ∈ (–1 ; 2).
D. x2 – x – 2 ≥ 0 khi và chỉ khi x ∈ (– ∞; –1)∪(2; +∞).Trả lời:
Lời giải
Đáp án đúng là D
Xét biểu thức f(x) x2 – x – 2 là tam thức bậc hai, có a = 1 > 0 và (– 1)2 – 4.1.(– 2) = 9 > 0.
Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt x1 = – 1 và x2 = 2.
Theo định lí về dấu tam thức bậc hai ta có:
f(x) > 0 khi x ∈ (– ∞ ; –1)∪(2 ; +∞);
f(x) < 0 khi x ∈ (–1 ; 2);
f(x) = 0 khi x = – 1 hoặc x = 2.
Do đó A, B, C đúng còn D sai.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số y = f(x) có đồ thị ở Hình 15.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. f(x) < 0 khi và chỉ khi x ∈ (1 ; 3).
B. f(x) ≤ 0 khi và chỉ khi x ∈ (– ∞; 1]∪[3; +∞).
C. f(x) > 0 khi và chỉ khi x ∈ (1 ; 3).
D. f(x) ≥ 0 khi và chỉ khi x ∈ [1 ; 3].
Câu hỏi:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị ở Hình 15.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. f(x) < 0 khi và chỉ khi x ∈ (1 ; 3).
B. f(x) ≤ 0 khi và chỉ khi x ∈ (– ∞; 1]∪[3; +∞).
C. f(x) > 0 khi và chỉ khi x ∈ (1 ; 3).
D. f(x) ≥ 0 khi và chỉ khi x ∈ [1 ; 3].Trả lời:
Lời giải
Đáp án đúng là A
Dựa vào đồ thị hàm số ta nhận thấy:
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có hoành độ lần lượt là x = 1 và x = 3. Suy ra f(x) = 0 tại x = 1 hoặc x = 3.
Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành khi x ∈ (1; 3). Suy ra f(x) > 0 khi x ∈ (1; 3).
Đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành khi x ∈ (– ∞; 1) ∪ (3; +∞). Suy ra f(x) < 0 khi x ∈ (– ∞; 1) ∪ (3; +∞).
Vậy đáp án A sai.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. f(x) < 0 với mọi x khi và chỉ khi a < 0 và ∆ ≤ 0.
B. f(x) < 0 với mọi x khi và chỉ khi a < 0 và ∆ < 0.
C. f(x) ≤ 0 với mọi x khi và chỉ khi a > 0 và ∆ < 0.
D. f(x) ≤ 0 với mọi x khi và chỉ khi a > 0 và ∆ ≤ 0.
Câu hỏi:
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. f(x) < 0 với mọi x khi và chỉ khi a < 0 và ∆ ≤ 0.
B. f(x) < 0 với mọi x khi và chỉ khi a < 0 và ∆ < 0.
C. f(x) ≤ 0 với mọi x khi và chỉ khi a > 0 và ∆ < 0.
D. f(x) ≤ 0 với mọi x khi và chỉ khi a > 0 và ∆ ≤ 0.Trả lời:
Lời giải
Đáp án đúng là B
Theo định lí dấu của tam thức bậc hai ta có:
Tam thức bậc hai f(x) < 0 với mọi x khi và chỉ khi a < 0 và ∆ < 0.
Tam thức bậc hai f(x) ≤ 0 với mọi x khi và chỉ khi a < 0 và ∆ ≤ 0.
Tam thức bậc hai f(x) > 0 với mọi x khi và chỉ khi a > 0 và ∆ < 0.
Tam thức bậc hai f(x) ≥ 0 với mọi x khi và chỉ khi a > 0 và ∆ ≤ 0.
Vậy đáp án đúng là B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Lập bảng xét dấu với mỗi tam thức bậc hai sau:
f(x) = 3×2 – 7x + 4;
Câu hỏi:
Lập bảng xét dấu với mỗi tam thức bậc hai sau:
f(x) = 3x2 – 7x + 4;Trả lời:
Lời giải
Xét tam thức bậc hai f(x) = 3x2 – 7x + 4 , có a = 3 > 0 và ∆ = (– 7)2 – 4.3.4 = 1 > 0.
Suy ra tam thức có hai nghiệm phân biệt x = 1 và x = \(\frac{4}{3}\).
Khi đó ta có bảng xét dấu sau:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- f(x) = 25×2 + 10x + 1;
Câu hỏi:
f(x) = 25x2 + 10x + 1;
Trả lời:
Lời giải
Xét tam thức bậc hai f(x) = 25x2 + 10x + 1, có a = 25 > 0 và ∆ = 102 – 4.25.1 = 0.
Suy ra tam thức có nghiệm kép x = \( – \frac{1}{5}\).
Khi đó ta có bảng xét dấu sau:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====