Câu hỏi:
Cho hai tập hợp A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}. Khi đó \({\rm{A}} \cap {\rm{B}}\)
A. {2; 5};
B. {2};
Đáp án chính xác
C. \(\emptyset \);
D. {0; 2; 3; 5; 7}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Vì phần tử 2 vừa thuộc A vừa thuộc B nên \({\rm{A}} \cap {\rm{B}} = \left\{ 2 \right\}\).
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số tập con của tập A = {1; 2; 3} là
Câu hỏi:
Số tập con của tập A = {1; 2; 3} là
A. 8;
Đáp án chính xác
B. 6;
C. 5;
D. 7.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Các tập con gồm {1}; {2}; {3}; {1; 2}; {1;3}; {2; 3}; {1; 2; 3}; \(\emptyset \).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)
Câu hỏi:
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)
A. X = \(\emptyset \);
Đáp án chính xác
B. X = {0};
C. X = 0;
D. X = {\(\emptyset \)}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Phương trình x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm nên tập X không có phần tử nào.
Vậy tập X = \(\emptyset \).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
Câu hỏi:
Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
A. 15;
Đáp án chính xác
B. 16;
C. 18;
D. 22.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Tập con có 2 phần tử của tập M gồm: {1; 2}; {1; 3}; {1; 4}; {1; 5}; {1;6}; {2; 3}; {2; 4}; {2; 5}; {2; 6}; {3; 4}; {3; 5}; {3; 6}; {4; 5}; {4; 6}; {5; 6}.
Vậy tập M có 15 tập con có 2 phần tử.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)
Câu hỏi:
Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)
A. {5; 6};
B. {1; 2};
C. {2; 3; 4};
D. {0; 1; 5; 6}.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có tập hợp A\B là tập các phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập B nên \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) = {\rm{\{ 0;}}\,{\rm{1\} }}\).
Tập hợp B\A là tập các phần tử thuộc tập B nhưng không thuộc tập A nên \(\left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right) = {\rm{\{ }}5;\,6\} \).
\( \Rightarrow \left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right) = \left\{ {0;\,1;\,5;\,6} \right\}\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số phần tử của tập hợp \(A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} \) là
Câu hỏi:
Số phần tử của tập hợp \(A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} \) là
A. 1
B. 2
C. 3
Đáp án chính xác
D. 5
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
\(A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} \) Ta có \(k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\) \( \Leftrightarrow \)– 2 ≤ k ≤ 2
Ta có bảng sau:k
-2
-1
0
1
2
k2 + 1
5
2
1
2
5
Vậy tập A có 3 phần tử A = {1; 2; 5}
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====