Câu hỏi:
Cho bảng phân bố tần số ghép lớp sau
a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp.
b) Dựa vào kết quả câu a, hãy nêu rõ trong 60 lá dương xỉ được khảo sát:
Số lá có chiều dài 30 cm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Số lá có chiều dài từ 30 cm đến 50 cm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Trả lời:
a) Bảng phân bố tần suất ghép lớp:
Lớp của chiều dài (cm)
Tần suất
[10; 20)
13,3
[20; 30)
30,0
[30; 40)
40,0
[40; 50)
16,7
Cộng
100 (%)
b) Tỉ lệ lá có chiều dài dưới 30 cm là:
13,3 + 30 = 43,3 %
Tỉ lệ lá có chiều dài từ 30 cm đến 50 cm là:
40 + 16,7 = 56,7 %
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tiền lãi (nghìn đồng) của mỗi ngày trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo
Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp như sau:
[29,5; 40,5), [40,5; 51,5), [51,5; 62,5), [62,5; 73,5), [73,5; 84,5), [84,5; 95,5].
Câu hỏi:
Tiền lãi (nghìn đồng) của mỗi ngày trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo
Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp như sau:
[29,5; 40,5), [40,5; 51,5), [51,5; 62,5), [62,5; 73,5), [73,5; 84,5), [84,5; 95,5].Trả lời:
Lớp tiền lãi của mỗi ngày (nghìn đồng)
Tần số
Tần suất (%)[29,5; 40,5)
3
10[40,5; 51,5)
5
16,7[51,5; 62,5)
7
23,3[62,5; 73,5)
6
20[73,5; 84,5)
5
16,7[84,5; 95,5]
4
13,3Cộng
30
100 (%)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sauTuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)a) Lập bảng phân bố tần số và bảng phân bố tần suất.b) Dựa vào kết quả câu a, hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đền nói trên.
Câu hỏi:
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sauTuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)a) Lập bảng phân bố tần số và bảng phân bố tần suất.b) Dựa vào kết quả câu a, hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đền nói trên.
Trả lời:
a) Bảng phân bố tần số:Tuổi thọTần số11503116061170121180611903Cộng30Bảng phân bố tần suất:Tuổi thọTần suất115010%116020%117040%118020%119010%Cộng100%b) Nhận xét: phần lớn các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 giờ.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở nông trường T (đơn vị: g).
Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:
[70; 80); [80; 90); [90; 100); [100, 110); [110; 120)
Câu hỏi:
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở nông trường T (đơn vị: g).
Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:
[70; 80); [80; 90); [90; 100); [100, 110); [110; 120)Trả lời:
ảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
Lớp của khối lượng
Tần số
Tần suất[70; 80)
3
10%[80; 90)
6
20%[90; 100)
12
40%[100; 110)
6
20%[110; 120)
3
10%Cộng
30
100%====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sauChiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị : m)a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp, với lớp sau:[6,5; 7,0); [7,0; 7,5); [7,5; 8,0); [8,0; 8,5); [8,5; 9,0); [9,0; 9,5)b) Dựa vào kết quả câu a, hãy nêu nhật xét về chiều cao của 35 cây bạch đàn nói trên.
Câu hỏi:
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sauChiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị : m)a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp, với lớp sau:[6,5; 7,0); [7,0; 7,5); [7,5; 8,0); [8,0; 8,5); [8,5; 9,0); [9,0; 9,5)b) Dựa vào kết quả câu a, hãy nêu nhật xét về chiều cao của 35 cây bạch đàn nói trên.
Trả lời:
a) Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp:LớpTần sốTần suất[6,5; 7,0)25,7%[7,0; 7,5)411,5%[7,5; 8,0)925,7%[8,0; 8,5)1131,4%[8,5; 9,0)617,1%[9,0; 9,5]38,6%Cộng35100%b) Nhận xét:- Cây bạch đàn có chiều cao từ 7,0 m đến gần 8,5 m chiếm tỉ lệ chủ yếu.- Các cây bạch đàn cao từ 6,5 m đến gần 7,0 m hoặc cao từ 9,0 m đến 9,5 m chiếm tỉ lệ rất ít.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====