Câu hỏi:
Cho ∆ABC có C(–1; 2), đường cao BH: x – y + 2 = 0, đường phân giác trong AN: 2x – y + 5 = 0. Tọa độ điểm A là:
A.
Đáp án chính xác
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Đường cao BH: x – y + 2 = 0 có vectơ pháp tuyến là
Vì BH là đường cao của ∆ABC nên BH ⊥ AC.
Suy ra vectơ pháp tuyến của BH là vectơ chỉ phương của AC.
Do đó vectơ chỉ phương của AC là
Vì vậy AC có vectơ pháp tuyến là
Đường thẳng AC đi qua C(–1; 2), có vectơ pháp tuyến .
Suy ra phương trình AC: 1(x + 1) + 1(y – 2) = 0.
⇔ x + y – 1 = 0.
Ta có A là giao điểm của AC và AN.
Do đó tọa độ của điểm A là nghiệm của hệ phương trình:
Khi đó ta có
Vậy ta chọn phương án A.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?
Câu hỏi:
Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ nếu và vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆.
Có vô số vectơ khác và vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆.
Do đó đường thẳng ∆ có vô số vectơ pháp tuyến.
Vậy ta chọn phương án D.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là u→=(3;−4). Đường thẳng ∆ vuông góc với d có một vectơ pháp tuyến là:
Câu hỏi:
Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là . Đường thẳng ∆ vuông góc với d có một vectơ pháp tuyến là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Vì ∆ ⊥ d nên ∆ nhận vectơ chỉ phương của d là một vectơ pháp tuyến.
Suy ra ∆ có vectơ pháp tuyến
Vậy ta chọn phương án====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của Δ:{x=5−12ty=−3+3t
Câu hỏi:
Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của
A.
Đáp án chính xác
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là
Các vectơ chỉ phương còn lại của đường thẳng ∆ sẽ cùng phương với .
• Ở phương án A, ta có nên cùng phương với
Do đó cũng là một vectơ chỉ phương của ∆.
• Ở phương án B, ta có nên không cùng phương với .
Do đó không là một vectơ chỉ phương của ∆.
• Tương tự, ta có không là vectơ chỉ phương của ∆.
Vậy ta chọn phương án A.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hai điểm A(4; 0), B(0; 5). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng AB?
Câu hỏi:
Cho hai điểm A(4; 0), B(0; 5). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng AB?
A.
Đáp án chính xác
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Với A(4; 0), B(0; 5) ta có:
• Đường thẳng AB là đường thẳng đi qua hai điểm A và B, do đó nhận làm vectơ chỉ phương.
Khi đó đường thẳng AB nhận làm vectơ pháp tuyến.
Đường thẳng AB đi qua điểm A(4; 0), có vectơ pháp tuyến nên có phương trình tổng quát là: 5(x – 4) + 4(y – 0) = 0
⇔ 5x + 4y – 20 = 0 ⇔ 4y = –5x + 20 ⇔
Do đó phương trình ở phương án A không phải phương trình AB.
Đến đây ta có thể chọn phương án A.
• Đường thẳng AB đi qua hai điểm A(4; 0), B(0; 5) nên có phương trình đoạn chắn của là:
Do đó phương án B đúng.
• Phương trình đường thẳng AB đi qua hai điểm A(4; 0), B(0; 5) là:
Do đó phương án C đúng.
• Đường thẳng AB đi qua điểm A(4; 0), có vectơ chỉ phương nên có phương trình tham số là:
Do đó phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án A.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Giao điểm M của hai đường thẳng (d): {x=1−2ty=−3+5t và (d’): 3x – 2y – 1 = 0 là:
Câu hỏi:
Giao điểm M của hai đường thẳng (d): và (d’): 3x – 2y – 1 = 0 là:
A.
B.
Đáp án chính xác
C.
D.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng (d):
(d) có vectơ chỉ phương
Suy ra (d) có vectơ pháp tuyến
(d) đi qua A(1; –3), có vectơ pháp tuyến nên có phương trình tổng quát là:
5(x – 1) + 2(y + 3) = 0
⇔ 5x + 2y + 1 = 0.
Ta có M là giao điểm của (d) và (d’) nên tọa độ M là nghiệm của hệ phương trình:Khi đó ta có
Vậy ta chọn phương án B.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====