Câu hỏi:
Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường
a) Sử dụng số trung bình và trung vị, hãy so sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.
Trả lời:
a) Mỗi tổ có 12 học sinh quyên góp, n = 12.
+) Tổ 1:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm
1; 6; 6; 6; 6; 7; 7; 9; 9; 9; 9; 10
Trung bình số sách mà tổ 1 quyên góp là
Với n = 12 là số chẵn nên số trung vị của mẫu số liệu của tổ 1 là
Me = (7 + 7) : 2 = 7.
Khi đó tứ phân vị thứ hai là Q2 = 7.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 1; 6; 6; 6; 6; 7.
Vậy Q1 = (6 + 6) : 2 = 6.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 7; 9; 9; 9; 9; 10.
Vậy Q3 = (9 + 9) : 2 = 9.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 9 – 6 = 3.
+) Tổ 2:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm
5; 6; 7; 7; 7; 8; 8; 9; 9; 9; 10; 30
Trung bình số sách mà tổ 2 quyên góp là
Với n = 12 là số chẵn nên số trung vị của mẫu số liệu của tổ 2 là
Me = (8 + 8) : 2 = 8.
Khi đó tứ phân vị thứ hai là Q2 = 8.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 5; 6; 7; 7; 7; 8.
Vậy Q1 = (7 + 7) : 2 = 7.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 8; 9; 9; 9; 10; 30.
Vậy Q3 = (9 + 9) : 2 = 9.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 9 – 7 = 2.
Vậy nếu so sánh theo số trung bình và trung vị thì số sách các bạn tổ 2 quyên góp được nhiều hơn các bạn tổ 1.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số quy tròn của 45,6534 với độ chính xác d = 0,01 là:
A. 45,65;
B. 45,6;
C. 45,7;
D. 45.
Câu hỏi:
Số quy tròn của 45,6534 với độ chính xác d = 0,01 là:
A. 45,65;
B. 45,6;
C. 45,7;
D. 45.Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Xét d = 0,01 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần trăm. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,01 là hàng phần trăm nên ta quy tròn số 45,6534 ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần mười.
Xét chữ số ở hàng phần trăm của 45,6534 là 5, nên ta suy ra được số quy tròn của 45,6534 đến hàng phần mười là 45,7.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho biết 33=1,44224957…. Số gần đúng của 33 với độ chính xác 0,0001 là:
A. 1,4422;
B. 1,4421;
C. 1,442;
D. 1,44.
Câu hỏi:
Cho biết Số gần đúng của với độ chính xác 0,0001 là:
A. 1,4422;
B. 1,4421;
C. 1,442;
D. 1,44.Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Xét d = 0,0001 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần chục nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,0001 là hàng phần chục nghìn nên ta quy tròn số ở hàng vừa tìm được, tức là hàng phần chục nghìn.
Xét chữ số ở hàng phần trăm nghìn của là 4, là số bé hơn 5 nên ta suy ra được số gần đúng của với độ chính xác d = 0,0001 là 1,4422.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho số gần đúng a = 0,1571. Số quy tròn của a với độ chính xác d = 0,002 là:
A. 0,16;
B. 0,15;
C. 0,157;
D. 0,159.
Câu hỏi:
Cho số gần đúng a = 0,1571. Số quy tròn của a với độ chính xác d = 0,002 là:
A. 0,16;
B. 0,15;
C. 0,157;
D. 0,159.Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Xét d = 0,002 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần trăm.
Xét chữ số ở hàng phần nghìn của a là 7, là số lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng phần trăm là 0,16.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Độ dài cạnh của một hình vuông là 8 ± 0,2 cm thì chu vi của hình vuông đó bằng:
A. 32 cm;
B. 32 ± 0,2 cm;
C. 64 ± 0,8 cm;
D. 32 ± 0,8 cm.
Câu hỏi:
Độ dài cạnh của một hình vuông là 8 ± 0,2 cm thì chu vi của hình vuông đó bằng:
A. 32 cm;
B. 32 ± 0,2 cm;
C. 64 ± 0,8 cm;
D. 32 ± 0,8 cm.Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Độ dài cạnh của một hình vuông là 8 ± 0,2 cm thì chu vi của hình vuông đó bằng: p = 4.(8 ± 0,2) = 32 ± 0,8 cm.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trung vị của mẫu số liệu 4; 6; 7; 6; 5; 4; 5 là:
A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 7.
Câu hỏi:
Trung vị của mẫu số liệu 4; 6; 7; 6; 5; 4; 5 là:
A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 7.Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta có: n = 7
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là: 4; 4; 5; 5; 6; 6; 7.
Vì n = 7 là số lẻ nên số trung vị của mẫu số liệu ở trên là: Me = 5.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====