Giải VTH Toán lớp 7 Bài 5: Bài tập cuối chương 4
Câu 1 trang 62 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Số đo góc bù với góc 35o là:
A. 35o;
B. 155o;
C. 145o;
D. 55o.
Lời giải:
Gọi số đo góc bù với góc 35° là a (a > 0)
Khi đó a + 35° = 180° hay a = 180° – 35° = 145°.
Vậy số đo góc bù với góc 35° là 145°.
Đáp án đúng là C.
Câu 2 trang 62 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Quan sát hình vẽ và cho biết tên góc đối đỉnh với góc đồng vị của a là:
A. f;
B. d;
C. e;
D. g.
Lời giải:
Góc đồng vị với a là g, góc đối đỉnh với g là e.
Vậy góc đối đỉnh với góc đồng vị của a là e.
Đáp án đúng là: C
Bài 1 trang 62 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Quan sát hình vẽ điền vào chỗ (…) cho thích hợp.
a) k và s là hai góc…………….
b) Hai đường thẳng song song có số điểm chung bằng………………
c) k và q là hai góc……………………
d) p và s là hai góc……………………
e) Qua một điểm A nằm ngoài đường thẳng d vẽ được……….đường thẳng song song với đường thẳng d.
f) Góc kề bù với góc k và góc p là hai góc ……………….nhau
g) k và r là hai góc………………nhau.
h) p và r là hai góc…………………..
Lời giải:
a) k và s là hai góc so le trong.
b) Hai đường thẳng song song có số điểm chung bằng không.
c) k và q là hai góc đồng vị.
d) p và s là hai góc kề bù.
e) Qua một điểm A nằm ngoài đường thẳng d vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng d.
f) Góc kề bù với góc k và góc p là hai góc trong cùng phía với nhau
g) k và r là hai góc bù nhau (nếu hai đường thẳng song song).
h) p và r là hai góc đối đỉnh.
Bài 2 trang 63 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Quan sát hình vẽ tìm giá trị của góc x.
Lời giải:
a) Ta có: x + x + x + 42o = 90o suy ra 3x = 90o – 42o = 48o
Vậy x = 16o.
b) Ta có: 144o + x + 99o + 90o = 360o
suy ra x = 360o – (144o + 99o + 90o) = 27o.
Vậy x = 27o.
c) Ta có: 17o + x + 43o = 180o
Suy ra x = 180o – (17o + 43o) = 120o.
Vậy x = 120o.
d)
Ta có: 38o + x + 54o = 180o suy ra x = 180o – (38o – 54o) = 88o.
Bài 3 trang 63 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Quan sát hình vẽ và liệt kê các cặp góc đối đỉnh, cặp góc bù nhau, cặp góc phụ nhau.
Lời giải:
Cặp góc đối đỉnh: và ; và ; và ; và
Cặp góc bù nhau: và ; và ; và ; và ; và ; và ; và ; và ; và ; và ; và ; và ; và ; và ;
và .
Các cặp góc phụ nhau: và ; và ; và ; và .
Bài 4 trang 64 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Vẽ đoạn thẳng AB với độ dài 8 cm với điểm M là trung điểm. Trên tia Mt tạo với tia MA một góc bằng 90o, chọn điểm C sao cho CM có độ dài bằng 3 cm. Sử dụng thược đo độ dài và thước đo góc kiểm tra lại các khẳng định sau:
a) CA = CB cùng bằng 5cm;
b) = ;
c) CM là phân giác của góc .
Hãy thảo luận với các bạn trong lớp về lí do có được những khẳng định trên.
Lời giải:
Các khẳng định trên đều đúng.
a) Đặt thước đo độ dài vào lần lượt các cạnh CA và CB ta được:
b) Sử dụng thước đo góc đo số đo của hai góc và , ta được:
Khi đó = (cùng xấp xỉ khoảng 37°).
c) Sử dụng thước đo góc để đo số đo hai góc và ta được hai góc bằng nhau. Do đó CM là phân giác của góc .
Bài 5 trang 64 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Cho a // b; c // d. Hãy quan sát hình vẽ tìm giá trị của các góc m, n, p, q, x, y, z và giải thích lập luận của em. Trao đổi với các bạn về lập luận này.
Lời giải:
Ta có:
+) Xét tam giác ABC có:
Suy ra hay y = 50o.
+) Vì c // d nên ta có:
(hai góc so le trong) hay m = 40o.
(hai góc đồng vị) hay q = 90o.
(hai góc so le trong) hay x = 90o.
+) Ta có: (hai góc đồng vị) hay n = 40o.
+) Vì a // b nên ta có:
(hai góc so le trong) hay p = 40o.
(hai góc đồng vị) hay z = 50o.
Vậy m = n = p = 40°, y = z = 50°, x = q = 90°.