Giải VTH Toán lớp 7 Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho các biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ bình chọn cho danh hiệu “Cầu thủ FIFA thế kỉ XX” dựa trên kết quả bình chọn trên Internet (Hình 5.1) và kết quả bình chọn bởi các liên đoàn bóng đá, các tạp chí FIFA (Hình 5.2).
Câu 1 trang 85 VTH Toán 7 Tập 1: Cầu thủ được bình chọn nhiều nhất trong cuộc bình chọn trên Internet là:
A. Diego Maradona;
B. Alfredo Di Stéfano;
C. Pelé;
D. Eusébio.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Quan sát Hình 5.1, ta thấy:
Câu thủ được bình chọn nhiều nhất trong cuộc bình chọn trên Internet chiếm số phần lớn nhất là Diego Maradona.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho các biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ bình chọn cho danh hiệu “Cầu thủ FIFA thế kỉ XX” dựa trên kết quả bình chọn trên Internet (Hình 5.1) và kết quả bình chọn bởi các liên đoàn bóng đá, các tạp chí FIFA (Hình 5.2).
Câu 2 trang 85 VTH Toán 7 Tập 1: Trong cuộc bình chọn trên Internet, Pelé đạt được tỉ lệ bình chọn là:
A. 21,66%;
B. 6,21%;
C. 18,53%;
D. 53,60%.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Trong cuộc bình chọn trên Internet, Pelé đạt được tỉ lệ bình chọn là: 18,53%.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho các biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ bình chọn cho danh hiệu “Cầu thủ FIFA thế kỉ XX” dựa trên kết quả bình chọn trên Internet (Hình 5.1) và kết quả bình chọn bởi các liên đoàn bóng đá, các tạp chí FIFA (Hình 5.2).
Câu 3 trang 86 VTH Toán 7 Tập 1: Cầu thủ được bình chọn nhiều nhất trong cuộc bình chọn của các liên đoàn, tạp chí là:
A. Diego Maradona;
B. Alfredo Di Stéfano;
C. Pelé;
D. Eusébio.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Theo cuộc bình chọn của các liên đoàn, tạp chí thì cầu thủ được bình chọn nhiều nhất là Pelé.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho các biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ bình chọn cho danh hiệu “Cầu thủ FIFA thế kỉ XX” dựa trên kết quả bình chọn trên Internet (Hình 5.1) và kết quả bình chọn bởi các liên đoàn bóng đá, các tạp chí FIFA (Hình 5.2).
Câu 4 trang 86 VTH Toán 7 Tập 1: Trong cuộc bình chọn của các liên đoàn, tạp chí, Diego Maradona đạt được tỉ lệ bình chọn là:
A. 11,50%;
B. 72,75%;
C. 9,75%;
D. 6,00%.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Trong cuộc bình chọn của các liên đoàn, tạp chí, Diego Maradona đạt được tỉ lệ bình chọn là: 6,00%.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho các biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ bình chọn cho danh hiệu “Cầu thủ FIFA thế kỉ XX” dựa trên kết quả bình chọn trên Internet (Hình 5.1) và kết quả bình chọn bởi các liên đoàn bóng đá, các tạp chí FIFA (Hình 5.2).
Câu 5 trang 86 VTH Toán 7 Tập 1: Giá trị của dấu “?” trong biểu đồ Hình 5.1 là:
A. 6,21;
B. 5,21;
C. 6,31;
D. 5,31.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Ta thấy dấu ? là tỉ lệ bình chọn trên Internet của cầu thủ Eusébio và tỉ lệ này bằng:
100% – 53,60% – 18,53% – 21,66% = 6,21%.
Vậy ? = 6,21.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho các biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ bình chọn cho danh hiệu “Cầu thủ FIFA thế kỉ XX” dựa trên kết quả bình chọn trên Internet (Hình 5.1) và kết quả bình chọn bởi các liên đoàn bóng đá, các tạp chí FIFA (Hình 5.2).
Câu 6 trang 86 VTH Toán 7 Tập 1: Giả sử có 100 phiếu bầu trong cuộc bình chọn của các liên đoàn, tạp chí. Số phiếu bầu cho Diego Maradona khoảng
A. 73;
B. 10;
C. 12;
D. 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Trong cuộc bình chọn của các liên đoàn, tạp chí, Diego Maradona đạt được tỉ lệ bình chọn là: 6,00%.
Do đó nếu có tất cả 100 phiếu bầu thì số phiếu bầu cho Diego Maradona là: 6,00%.100 = 6 (phiếu).
Bài 1 (5.6) trang 86 VTH Toán 7 Tập 1: Cho biểu đồ Hình 5.3.
a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?
d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7 773 triệu người. Tính số dân của mỗi châu lục.
Lời giải:
a) Các thành phần của biểu đồ này là:
– Tiêu đề: Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
– Hình tròn biểu diễn dữ liệu: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Úc.
– Chú giải.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành 5 hình quạt. Mỗi hình quạt biểu diễn cho tỉ số dân của mỗi châu lục ( bao gồm: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Úc).
c) Trong 5 châu lục này, châu Á có số dân đông nhất, châu Úc có số dân ít nhất.
d) Châu Á chiếm 59,52% tổng số dân. Số dân của châu Á là:
59,52% . 7773 = 0,5952.7773 ≈ 4 626 (triệu người).
Châu Phi chiếm 17,21% tổng số dân. Số dân của châu Phi là:
17,21% . 7773 = 0,1721 . 7773 ≈ 1 338 (triệu người).
Châu Phi chiếm 9,61% tổng số dân. Số dân của châu Âu là:
9,61% . 7773 = 0,0961 . 7773 ≈ 747 (triệu người).
Châu Mĩ chiếm 13,11% tổng số dân. Số dân của châu Mĩ là:
13,11% . 7773 = 0,1311 . 7773 ≈ 1019 (triệu người).
Châu Úc chiếm 0,55% tổng số dân. Số dân của châu Úc là:
0,55% . 7773 = 0,0055 . 7773 ≈ 43 (triệu người).
Bài 2 (5.7) trang 87 VTH Toán 7 Tập 1: An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.4 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.
Lời giải:
Tổng số bạn trong lớp:
10 + 20 + 7 + 3 = 40 (bạn).
Trong số 40 bạn được hỏi, tỉ lệ yêu thích chó chiếm (10 : 40).100% = 25%, yêu thích mèo chiếm (20 : 40).100% = 50%, yêu thích chim chiếm (7 : 40).100% = 17,5%, yêu thích cá chiếm (3 : 40) . 100% = 7,5%.
Ta có bảng thống kê:
Vật nuôi |
Chó |
Mèo |
Chim |
Cá |
Tỉ lệ yêu thích |
25% |
50% |
17,5% |
7,5% |
Biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:
Bài 3 trang 88 VTH Toán 7 Tập 1: Cho biểu đồ sau biểu diễn tỉ lệ đất và nước trên bề mặt Trái Đất.
a) Lập bảng thống kê cho số liệu biểu diễn trên biểu đồ.
b) Biết diện tích Trái Đất là 510 triệu km2. Tính diện tích các phần đất, nước trên bề mặt Trái Đất.
Lời giải:
a) Bảng thống kê:
Phần |
Đất |
Nước |
Tỉ lệ diện tích |
29,20% |
70,80% |
b) Phần đất chiếm 29,20% diện tích bề mặt Trái Đất. Diện tích của phần đất là:
29,20% . 510 = 148,92 triệu km2.
Phần nước chiếm 70,80% diện tích bề mặt Trái Đất. Diện tích của phần nước là:
70,80% . 510 = 361,08 triệu km2.
Bài 4 (5.8) trang 88 VTH Toán 7 Tập 1: Biểu đồ Hình 5.5 cho biết tỉ lệ thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên.
Hỏi:
a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?
b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?
Lời giải:
a) Tỉ lệ người mang nhóm máu A là 20%. Số người của đội hiến máu tình nguyện mang nhóm máu A là: 20% . 200 = (người).
Tỉ lệ người mang nhóm máu B là 30%. Số người của đội hiến máu tình nguyện mang nhóm máu B là: 30% . 200 = (người).
b) Tỉ lệ người mang nhóm máu O là 40%. Số người của đội hiến máu tình nguyện mang nhóm máu O là: 40% . 200 = (người).
Số người mang nhóm máu A hoặc O là: 40 + 80 = 120 (người).
Bài 5 (5.9) trang 89 VTH Toán 7 Tập 1: Từ kết quả thu thập dữ liệu về kỹ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.6), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.
Lời giải:
Tỉ lệ học sinh tiểu học của xã bơi thành thạo là 50%. Số học sinh tiểu học của xã bơi thành thạo khoảng: 50% . 800 = (50 : 100) . 800 = 400 (học sinh).
Tỉ lệ học sinh tiểu học của xã chưa biết bơi là 15%. Số học sinh tiểu học của xã chưa biết bơi khoảng: 15% . 800 = (học sinh).
Bài 6 trang 89 VTH Toán 7 Tập 1: Trên Trái Đất, nước mặn chiếm khoảng 97% và nướt ngọt chiếm khoảng 3% tổng lượng nước trên Trái Đất. Với nước ngọt, nước ở dạng đóng băng chiếm khoảng 79%, nước ngầm chiếm khoảng 20%, 1% còn lại là nước ở ao, hồ, sông, suối, nước trong các cơ thể sống, nước trong không khí, … (theo www.olc.worldbank.org).
a) Hoàn thiện biểu đồ sau:
b) Hoàn thiện bảng thống kê sau:
Dạng nước ngọt |
Nước ngọt đóng băng |
Nước ngầm |
Nước ngọt khác |
Tỉ lệ |
? % |
? % |
? % |
c) Tính tỉ lệ nước đóng băng trong tổng lượng nước của Trái Đất.
Lời giải:
a) Biểu đồ
b) Bảng thống kê sau:
Dạng nước ngọt |
Nước ngọt đóng băng |
Nước ngầm |
Nước ngọt khác |
Tỉ lệ |
79 % |
20 % |
1 % |
c) Tính tỉ lệ nước đóng băng trong tổng lượng nước trên Trái Đất là:
79% . 3% = 0,0237%.