+ Trục thẳng đứng biểu diễn biểu diễn tiêu chí thống kê và trên trục đó đã xác định độ dài đơn vị thống kê;
+ Biểu đồ đoạn thẳng là đường gấp khúc nối từng điểm liên tiếp bằng các đoạn thẳng;
+ Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc được xác định bởi một đối tượng thống kê và số liệu thống kê theo tiêu chí của đối tượng đó.
– Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác định xu hướng tăng hoặc giảm của tập số liệu trong một khoảng thời gian nhất định.
-
Câu 1 trang 13 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:
Biểu đồ ở Hình 8 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020.
a) Biểu đồ ở Hình 8 là ………………………….
b) Trong những năm 1986, 1991, 2010, 2017, 2018, 2019, 2020, năm mà Việt Nam có thu nhập bình quân đầu người cao nhất là:
………………………………………………………………………………………………………..
c) Tính theo đô la Mỹ, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm 2020 là:
………………………………………………………………………………………………………….
Ngày 15/12/2020, theo thông báo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, mỗi đô la Mỹ tương đương với 23 035 đồng (tiền Việt Nam). Như thế, tính theo tiền Việt Nam, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm 2020 là:
………………………………………………………………………………………………………….
d) Thu nhập bình quân đầu người năm 2020 của Việt Nam tăng số phần trăm so với năm 2019 là:
……………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
a) Biểu đồ ở Hình 8 là biểu đồ đoạn thẳng.
b) Trong những năm 1986, 1991, 2010, 2017, 2018, 2019, 2020, năm mà Việt Nam có thu nhập bình quân đầu người cao nhất là: năm 2020.
c) Tính theo đô la Mỹ, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm 2020 là: 2 786 đô la Mỹ.
Ngày 15/12/2020, theo thông báo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, mỗi đô la Mỹ tương đương với 23 035 đồng (tiền Việt Nam). Như thế, tính theo tiền Việt Nam, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm 2020 là: 2 786 . 23 035 = 64 175 510 đồng.
d) Thu nhập bình quân đầu người năm 2020 của Việt Nam tăng số phần trăm so với năm 2019 là: khoảng 2,62%.
Giải thích thêm:
Thu nhập bình quân đầu người năm 2020 tăng so với thu nhập bình quân đầu người năm 2019 là: 2 786 – 2 715 = 71 (đô la Mỹ).
Tỉ số phần trăm của thu nhập bình quân đầu người năm 2020 và thu nhập bình quân đầu người năm 2019 là: 2,62%.
-
III. Bài tập
-
Câu 1 trang 14 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 9 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày mùa đông tại một địa điểm ở miền ôn đới.
a) Nhiệt độ tại các thời điểm 2h, 6h, 10h, 14h, 18h, 22h lần lượt là:
……………………………………………………………………………………………………………………….
b) Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 2h-6h, 6h-10h, 10h-14h, 14h-18h, 18h-22h, 22h-24h.
– Nhiệt độ tăng trong các khoảng thời gian:
……………………………………………………………………………………………………………………….
– Nhiệt độ ổn định trong thời gian:
……………………………………………………………………………………………………………………….
– Nhiệt độ giảm trong các khoảng thời gian:
……………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
a) Nhiệt độ tại các thời điểm 2h, 6h, 10h, 14h, 18h, 22h lần lượt là: -8°C, -10°C, -5°C, 2°C, 0°C, -3°C.
b) Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 2h-6h, 6h-10h, 10h-14h, 14h-18h, 18h-22h, 22h-24h.
– Nhiệt độ tăng trong các khoảng thời gian: 6h-10h, 10h-14h.
– Nhiệt độ ổn định trong thời gian: 22h-24h.
– Nhiệt độ giảm trong các khoảng thời gian: 2h-6h, 14h-18h, 18h-22.
-
Câu 2 trang 15 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 10 biểu diễn lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ
a) Ta có bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ như sau:
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Lượng mưa (mm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ là:
……………………………………………………………………………………………………………………….
c) Ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ là:
……………………………………………………………………………………………………………………….
d) Ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là:
……………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
a) Ta có bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ như sau:
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Lượng mưa (mm)
|
6,1
|
1,9
|
13,3
|
36,5
|
167,7
|
222,6
|
239,2
|
231,0
|
252,1
|
275,3
|
150,1
|
39,7
|
b) Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ là:
6,1 + 1,9 + 13,3 + 36,5 + 167,7 + 222,6 + 239,2 + 231 + 252,1 + 275,3 + 150,1 + 39,7 = 1 635,5mm
c) Ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ là: các tháng 7,9,10.
d) Ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là: các tháng 1,2,3.