Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 5: Tỉ lệ thức
A. Lý thuyết Tỉ lệ thức
1. Định nghĩa
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số và , viết là .
Chú ý: Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d; các số a, b, c, d gọi là các số hạng của tỉ lệ thức.
Ví dụ: Tỉ lệ thức hay còn được viết là 3 : 4 = 6 : 8.
2. Tính chất
2.1 Tính chất 1
Nếu thì ad = bc.
Ví dụ: Từ tỉ lệ thức suy ra 3.8 = 4.6 = 24.
2.2 Tính chất 2
Nếu ad = bc và a, b, c, d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
; ; ; .
Ví dụ: Từ đẳng thức 2 . 6 = 3 . 4 có thể suy ra bốn tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
Nhận xét: Với a, b, c, d đều khác 0 thì từ một trong năm đẳng thức sau đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại.
Ví dụ: Từ đẳng thức ta cũng có thể suy ra bốn đẳng thức nữa đó là:
14 . 3 = 6 . 7; ; ; .
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không?
a) 4 : 5 và 20 : 25;
b) –7 : và 0,9 : (–0,5) .
Hướng dẫn giải
a) Ta có 20 : 25 = 20 . = = .
Vậy từ hai tỉ số 4 : 5 và 20 : 25 ta lập được tỉ lệ thức.
b) Ta có ; 0,9 : (–0,5) = –1,8.
Do –1,5 ≠ –1,8 nên từ hai tỉ số –7 : và 0,9 : (–0,5) không lập được tỉ lệ thức.
Bài 2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức 7 . (–28) = (–49) . 4.
Hướng dẫn giải
Từ đẳng thức 7 . (–28) = (–49) . 4 ta lập được bốn tỉ lệ thức sau:
.
Bài 3. Tìm x, biết
a) x : 8 = 3 : (–5);
b) .
Hướng dẫn giải
a) Từ x : 8 = 3 : (–5) ta có .
Do đó : – 5x = 8 . 3
Suy ra .
b) Từ suy ra .
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Giá trị nào của x trong tỉ lệ thức là?
A. – 0,08;
B. – 0,06;
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
Từ tỉ lệ thức ta có – 4,8.0,2 = 12.x
Suy ra 12x = – 4,8.0,2
12x = –0,96
x = –0,96 : 12
x = –0,08
Vậy x = –0,08.
Câu 2. Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, chiều dài và chiều rộng có tỉ lệ quy định bằng , nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là:
A. 24 m2;
B. 54 m2;
C. 48 m2;
D. 30 m2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Gọi x (m) là chiều rộng của lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang.
Vì chiều dài và chiều rộng của lá cờ Việt Nam có tỉ lệ nên ta có tỉ lệ thức .
Suy ra 9.2 = 3.x
3x = 9.2 = 18
x = 18 : 3
x = 6 (m)
Do đó chiều rộng của lá cở là 6 m.
Diện tích của lá cờ là: 9.6 = 54 (m2).
Vậy diện tích của lá cờ là 54 m2.
Câu 3. Có bao nhiêu giá trị x ≠ 0 thoả mãn ?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Từ tỉ lệ thức suy ra x.(–x) = –2.0,72
–x.x = –1,44
–x2 = –1,44
x2 = 1,44
x2 = (1,2)2 = (–1,2)2
x = 1,2 hoặc x = –1.2
Vậy có hai giá trị của x thoả mãn.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 4: Làm tròn số và ước lượng
Lý thuyết Bài 5: Tỉ lệ thức
Lý thuyết Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau
Lý thuyết Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
Lý thuyết Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch