Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng
Lý thuyết Biểu đồ đoạn thẳng
1. Giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng
Để biểu diễn sự thay đổi số liệu của một số đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.
Biểu đồ đoạn thẳng gồm :
– Hai trục vuông góc : trục ngang biểu diễn các mốc thời gian, trục tẳng đứng biểu diễn độ lớn của dữ liệu.
– Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc cho ta thấy sự thay đổi của dữ liệu theo các mốc thời gian.
Ví dụ :
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy được số li trà sữa bán được ngày thứ hai so với ngày chủ nhật giảm từ 50 xuống 42, sau đó giảm tiếp đến ngày thứ tư còn 20 ly. Từ ngày thứ tư đến ngày thứ bảy thì tăng lên 62 li.
2. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Ví dụ : Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê dưới đây :
Bước 1: Vẽ hai thanh ngang và thẳng đứng vuông góc với nhau.
– Trục ngang: Ghi các mốc thời gian
– Trục thẳng đứng: Chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia.
Bước 2:
– Tại mỗi mốc chia thời gian trên trục ngang, đánh dấu một điểm cách mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng bằng số liệu tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục.
– Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi của số liệu theo thời gian.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
– Ghi tên biểu đồ.
– Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng.
– Ghi đơn vị trên hai trục.
3. Đọc và phân tích dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng
Muốn đọc và phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ đoạn thẳng, ta cần chú ý các đặc điểm sau:
– Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
– Đơn vị thời gian là gì ?
– Thời điểm nào số liệu cao nhất ?
– Thời điểm nào số liệu thấp nhất ?
– Số liệu tăng trong những khoảng thời gian nào?
– Số liệu giảm trong những khoảng thời gian nào?
Ví dụ:
Phân tích biểu đồ đoạn thẳng trên như sau:
a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về lượng mưa tại tỉnh Đắk Lắk trong 7 ngày đầu tháng 6 năm 2019.
b) Đơn vị thời gian là ngày, đơn vị số liệu là mm.
c) Ngày 3 tháng 6 lượng mưa cao nhất (12 mm).
d) Ngày 2 tháng 6 lượng mưa thấp nhất (2 mm).
e) Lượng mưa giảm giữa các ngày 1 – 2; 3 – 4; 5 – 6 ; 6 – 7
g) Lượng mưa tăng giữa các ngày 2 – 3; 4 – 5.
Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 1: Quan sát biểu đồ sau và trả lời câu hỏi:
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Đơn vị thời gian là gì?
c) Tháng nào cửa hàng có doanh thu cao nhất?
d) Tháng nào cửa hàng có doanh thu thấp nhất?
e) Doanh thu của cửa hàng tăng trong những khoảng thời gian nào?
g) Doanh thu của cửa hàng giảm trong những khoảng thời gian nào?
Hướng dẫn giải
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về: doanh thu trong 12 tháng của một cửa hàng A.
b) Đơn vị thời gian là tháng.
c) Tháng cửa hàng có doanh thu cao nhất là tháng 12 (80 triệu đồng).
d) Tháng cửa hàng có doanh thu thấp nhất là tháng 1 (50 triệu đồng).
e) Doanh thu của cửa hàng tăng trong những khoảng thời gian: từ tháng 1 đến tháng 4; từ tháng 5 đến tháng 8; từ tháng 10 đến tháng 12.
g) Doanh thu của cửa hàng giảm trong những khoảng thời gian: tháng 4 – tháng 5; tháng 8 đến tháng 10.
Bài 2: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu của bảng thống kê sau:
Hướng dẫn giải
Bước 1: Vẽ hai thanh ngang và thẳng đứng vuông góc với nhau
– Trục ngang: Ghi các mốc thời gian: tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.
– Trục thẳng đứng: Chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia.
Bước 2:
– Tại mỗi mốc chia thời gian trên trục ngang, đánh dấu một điểm cách mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng bằng số liệu tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục.
– Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi của số liệu theo thời gian.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
– Ghi tên biểu đồ.
– Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng.
– Ghi đơn vị trên hai trục.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Lý thuyết Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng
Lý thuyết Toán 7 Chương 5: Một số yếu tố thống kê
Lý thuyết Bài 1: Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
Lý thuyết Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận