Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Tiết 32 |
MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ |
I. MỤC TIÊU
– Phẩm chất: Tự chủ, có trách nhiệm.
– Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tích cực, giao tiếp, hợp tác, chia sẻ.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
HS: Thước kẻ, giấy kẻ ô ly, cách đọc tọa độ địa lí.
III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
HĐ của GV (Chuyển giao nhiệm vụ, quan sát hỗ trợ hs khi cần, kiểm tra kết quả, nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức, cách làm…) |
HĐ của HS ( Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả, đánh giá kết quả hoạt động) |
Nội dung |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) Mục tiêu: Nhớ lại cách đọc tọa độ đại lí Hình thức tổ chức: Hđ cá nhân, tự kiểm tra đánh giá. Sản phẩm: Hoàn thành được yêu cầu cảu giáo viên đề ra. |
||
Nhiệm vụ 1: Đọc tọa độ địa lí của mũi Cà Mau Xác nhận câu trả lời của học sinh. GV dẫn dắt vào bài mới. |
HS làm việc cá nhân |
|
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 27 phút) Mục tiêu: Hiểu và biết cách vẽ mặt phẳng tọa độ và biêt cách đọc tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi,nhóm, hoạt động chung cả lớp. Sản phẩm: vẽ được mặt phẳng tọa độ, đọc được tọa đọ của một điểm và cách kí hiệu.
|
||
Nhiệm vụ 1: yêu cầu hs hoạt động cá nhân yêu cầu sau vào vở. Vẽ hai trục số ox, oy cắt nhau tại O Trục ox nằm ngang, trục oy thẳng đứng. Sau đó hs nhóm đôi tự kiểm tra cho nhau. Kiểm tra kết quả và xác nhận bài làm đúng và sử sai cho hs nếu có. Đọc và tìm hiểu nội dung mục 2 và chia sẻ với bạn ( cặp đôi) về thông tin em vừa đọc. Gv hoạt động cùng cả lớp -Trục ox, oy gọi là các trục gì? -mp có hệ trục tọa độ Oxy gọi là gì? – Hai trục ox, oy cắt nhau chia mặt phẳng tọa độ thành mấy phần. GV Chốt lại GV nêu chú ý: các đơn vị độ dài trên hai trục được chọn bằng nhau.
Nhiệm vụ 2 GV cho hs quan sát hình 17 và nêu: Trong mp tọa độ Oxy cho…..gọi là tung độ của điểm P.
Nhiệm vụ 3: Làm ?1 Yêu cầu hs thảo luận nhóm Gv quan sát giúp đỡ nếu cấn. Đại diện nhóm trình bày cách làm Yêu cấu các nhóm nhận xét cho nhau GV chốt lại cách làm cho hs GV cho hs quan sát hình 18 và giới thiệu như sgk/67 ?2 Viết tọa độ của điểm gốc O |
Hs tự thực hiện yêu cầu vào vở.
HS tự đọc thông tin. Từng cặp đôi chía sẻ thông tin vừa tìm hiểu
HS hoạt động cùng gv và ghi vào vở
HS cả lớp cùng lắng nghe và ghi bài
HS tháo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét |
1. Đặt vấn đề 2. Mặt phẳng tọa độ. + Ox, Oy: là các trục tọa độ + Ox: trục hoành + Oy: trục tung + O: gốc tọa độ *chú ý: SGK 3.Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
điểm P có tọa độ là (1,5; 3) Kí hiệu: P(1,5; 3) Trong đó: 1,5 là hoành độ của P 3 là tung độ của P
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 12 phút) Mục tiêu: luyện kĩ năng viết tọa độ 1 điểm và đọc tọa độ của một điểm Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động cùng cả lớp. Sản phẩm: hoàn thành bài 32 sgk/67 |
||
32 a: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân sau đó đổi vở kiểm tra theo cặp đôi và báo cáo. Yêu cầu một hs lên bảng Bài 32b chuyển giao nhiệm vụ tương tự như trên. GV chốt lại và yêu cầu hs hoàn thiện vào vở. |
Hs lên bảng Dưới lớp làm vào vở kiểm tra theo cặp đôi.
Hs hoạt động tương tự. |
Bài 32 sgk/67 |
D. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÌM TÒI ( 3 phút) Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống thực tế có liên quan đến bài học. Hình thức hoạt động: cá nhân Sản phẩm: Đưa ra được tình huống nào đó có liên quan đến kiến thức của bài học. |
||
GV giao nhiệm vụ tìm các ví dụ thực tế ở đó có liên quan đến tọa độ của một điểm. Dặn dò: 33;34;37;38 sgk/67+68 |
|
|
Tiết 33 |
LUYỆN TẬP |
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
– Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
A. Hoạt động khởi động ( 7phút) Mục tiêu:Nhớ lại các kiến thức về mặt phẳng tọa độ Phương pháp:Hoạt động cá nhân, tự kiểm tra đánh giá. |
||
– Yêu cầu một HS lên bảng chữa bài tập 45/sbt (Gv chiếu hình ảnh lên máy chiếu cho HS trả lời miệng)
|
– 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác lắng nghe và tự đối chiếu với bài làm của mình và nhận xét bài làm của bạn. |
I. Chữa bài tập: b) Nhận xét: Hoành độ của điểm này là tung độ của điểm kia |
B. Hoạt động hình thành kiến thức (10 phút) Hoạt động 1: Dạng toán 1: Xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ Mục tiêu: Biết cách xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ Phương pháp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm đôi, kiểm tra đánh giá chéo |
||
– Giới thiệu dạng toán số 1 và yêu cầu HS thảo luận tìm ra phương pháp giải – Nhận xét và chốt các ý kiến đúng
– Yêu cầu HS áp dụng bài tập 35/sgk
– Đưa hình ảnh bài 35 lên máy chiếu và lấy thêm các điểm để HS trả lời nhanh tọa độ các điểm này.
– Qua đó chữa bài tập 34/sgk |
– HS hoạt động nhóm đôi trong 3 phút và 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
– HS hoạt động cá nhân và 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp án
– HS trả lời miệng |
II. Luyện tập * Áp dụng: Bài 35/sgk Thêm: Bài 34/sgk: – Điểm bất kì trên trục Oy thì hoành độ bằng 0 |
Hoạt động 2: Dạng toán 2: (20 phút) Mục tiêu:Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ điểm Phương pháp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm đôi |
||
– Giới thiệu dạng toán số 2 và yêu cầu HS thảo luận tìm ra phương pháp giải – Nhận xét và chốt các ý kiến đúng
– Yêu cầu HS áp dụng bài tập 36/sgk. Chọn 3 bảng phụ của các nhóm để treo lên bảng chữa bài
– Yêu cầu HS áp dụng bài tập 37/sgk Yêu cầu HS nối các điểm này và nêu nhận xét Giới thiệu: đường thẳng nối các điểm này gọi là đồ thị hàm số tiết sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu |
– HS hoạt động nhóm đôi trong 3 phút và 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
– HS hoạt động nhóm đôi ra bảng phụ trong 5 phút
– HS hoạt động cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài |
2. Dạng 2: Xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ điểm B3: Giao điểm của (d) và (d1) là điểm M cần tìm * Áp dụng: Bài 36/sgk ABCD là hình vuông Bài 37/sgk
|
C. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức về mặt phẳng tọa độ giải quyết các bài toán có yếu tố thức tế Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. |
||
– Yêu cầu Hs làm bài tập 38/sgk Câu hỏi thêm: Xác định trên mặt phẳng tọa độ đó bạn Hằng 15 tuổi cao 16dm. |
– HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải HS hoạt động cá nhân làm bài tập vào vở |
Bài 38/sgk a) Đào cao nhất, cao 15dm. b) Hồng ít tuổi nhất, 11 tuổi c) Hồng cao hơn còn Liên nhiều tuổi hơn |
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Khuyến khích HS tìm tòi và phát hiện ra các tình huống, bài toán mới liên quan đến mặt phẳng tọa độ Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm |
||
– Giao nhiệm vụ: Tìm các ứng dụng của mặt phẳng tọa độ trong thực tế cuộc sống. |
– HS lắng nghe và thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ. |
Bài tập về nhà: – Xem lại các dạng toán đã học – Làm bài tập 38 (sgk), 48; 49; 50; 52 (sbt) |
Xem thêm